Điều 83 Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Điều 83. Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thiết lập chức năng đặt hàng trực tuyến trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử để cho phép thương nhân, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện giao kết hợp đồng, nhưng quy trình giao kết hợp đồng không tuân thủ quy định của pháp luật;
b) Không đảm bảo an toàn cho thông tin cá nhân của người tiêu dùng và thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh của thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
c) Không hỗ trợ khách hàng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi phát sinh mâu thuẫn với người bán trong giao dịch trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
d) Không công bố rõ trên website quy trình tiếp nhận, trách nhiệm xử lý khiếu nại của khách hàng và cơ chế giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng được giao kết trên website khuyến mại trực tuyến;
đ) Không công khai cơ chế giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình giao dịch trên sàn giao dịch thương mại điện tử và website đấu giá trực tuyến.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không công bố quy chế hoặc công bố quy chế trên website khác với thông tin tại hồ sơ đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận;
b) Thay đổi các nội dung của quy chế website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử mà không thông báo cho các chủ thể sử dụng dịch vụ trước khi áp dụng những thay đổi đó;
c) Không yêu cầu thương nhân, tổ chức, cá nhân là người bán trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử cung cấp thông tin theo quy định;
d) Không lưu trữ thông tin đăng ký của thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
đ) Không công bố đầy đủ thông tin về hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại trên website khuyến mại trực tuyến theo quy định;
e) Thiết lập website đấu giá trực tuyến nhưng không cung cấp công cụ để người bán hàng có thể thông báo, niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có liên quan đến hàng hóa đấu giá, bao gồm cả hình ảnh về hàng hóa và các tài liệu giới thiệu kèm theo;
g) Thiết lập website đấu giá trực tuyến nhưng hệ thống kỹ thuật phục vụ hoạt động đấu giá trực tuyến không tuân thủ quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không có biện pháp xử lý khi phát hiện hoặc nhận được phản ánh về hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
b) Không cung cấp thông tin và hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước điều tra các hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
c) Không thực hiện nghĩa vụ thống kê, báo cáo theo quy định.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức mạng lưới kinh doanh, tiếp thị cho dịch vụ thương mại điện tử trong đó mỗi người tham gia phải đóng một khoản tiền ban đầu để mua dịch vụ và được nhận tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ việc vận động người khác tham gia mạng lưới.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động thương mại điện tử từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi tên miền ".vn” của website thương mại điện tử đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt hành chính
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các hình thức xử phạt hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt
- Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều 7. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh
- Điều 8. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề
- Điều 9. Hành vi kinh doanh dịch vụ cấm
- Điều 10. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng cấm
- Điều 11. Hành vi buôn bán hàng giả không có giá trị sử dụng, công dụng
- Điều 12. Hành vi sản xuất hàng giả không có giá trị sử dụng, công dụng
- Điều 13. Hành vi buôn bán hàng giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa
- Điều 14. Hành vi sản xuất hàng giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa
- Điều 15. Hành vi buôn bán tem, nhãn, bao bì giả
- Điều 16. Hành vi sản xuất tem, nhãn, bao bì giả
- Điều 17. Hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu
- Điều 18. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng hóa bị áp dụng biện pháp khẩn cấp
- Điều 19. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
- Điều 20. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
- Điều 21. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng hóa quá hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ và có vi phạm khác
- Điều 22. Hành vi vi phạm về giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
- Điều 23. Hành vi vi phạm về điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá và kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
- Điều 24. Hành vi vi phạm về điều kiện mua bán sản phẩm thuốc lá
- Điều 25. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng cấm là thuốc lá điếu nhập lậu
- Điều 26. Hành vi vi phạm về kinh doanh nguyên liệu thuốc lá nhập lậu
- Điều 27. Hành vi vi phạm về nhập khẩu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá
- Điều 28. Hành vi vi phạm về mua bán, chuyển nhượng tem, giấy cuốn điếu
- Điều 29. Hành vi vi phạm về dán tem nhập khẩu đối với thuốc lá nhập khẩu
- Điều 30. Hành vi vi phạm về dán tem đối với thuốc lá tiêu thụ trong nước
- Điều 31. Hành vi vi phạm về năng lực và sản lượng sản xuất thuốc lá
- Điều 32. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm thuốc lá
- Điều 33. Hành vi vi phạm về quản lý máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá
- Điều 34. Hành vi vi phạm về đầu tư sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 35. Hành vi vi phạm về sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Điều 36. Hành vi vi phạm về sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
- Điều 37. Hành vi vi phạm về sản xuất rượu công nghiệp
- Điều 38. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
- Điều 39. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Điều 40. Hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
- Điều 41. Hành vi vi phạm về nhập khẩu rượu
- Điều 42. Hành vi vi phạm về dán tem nhập khẩu đối với sản phẩm rượu nhập khẩu
- Điều 43. Hành vi vi phạm về dán tem sản phẩm rượu sản xuất trong nước
- Điều 44. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin và tác hại lạm dụng rượu
- Điều 45. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm rượu
- Điều 48. Hành vi vi phạm về khuyến mại
- Điều 49. Hành vi vi phạm về trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 50. Hành vi vi phạm về hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 51. Hành vi vi phạm về đại diện cho thương nhân
- Điều 52. Hành vi vi phạm về môi giới thương mại
- Điều 53. Hành vi vi phạm về ủy thác mua bán hàng hóa
- Điều 54. Hành vi vi phạm về đại lý mua, bán hàng hóa, dịch vụ
- Điều 55. Hành vi vi phạm về hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
- Điều 56. Hành vi vi phạm về hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu
- Điều 57. Hành vi vi phạm về hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hàng hóa
- Điều 58. Hành vi vi phạm về ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
- Điều 59. Hành vi vi phạm về tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập hàng hóa
- Điều 60. Hành vi vi phạm về chuyển khẩu hàng hóa
- Điều 61. Hành vi vi phạm về quá cảnh hàng hóa
- Điều 62. Hành vi vi phạm về hoạt động của cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế
- Điều 63. Hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 64. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài
- Điều 65. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
- Điều 66. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 67. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết với người tiêu dùng
- Điều 68. Hành vi vi phạm về đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 69. Hành vi vi phạm về hình thức hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 70. Hành vi vi phạm về thực hiện hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 71. Hành vi vi phạm về giao kết hợp đồng, điều kiện giao dịch chung với người tiêu dùng có điều khoản không có hiệu lực
- Điều 72. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết từ xa
- Điều 73. Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ liên tục
- Điều 74. Hành vi vi phạm về hợp đồng bán hàng tận cửa
- Điều 75. Hành vi vi phạm về trách nhiệm bảo hành hàng hóa
- Điều 76. Hành vi vi phạm về trách nhiệm thu hồi hàng hóa có khuyết tật
- Điều 77. Hành vi vi phạm về cung cấp bằng chứng giao dịch
- Điều 78. Hành vi vi phạm về quấy rối người tiêu dùng
- Điều 79. Hành vi vi phạm về ép buộc người tiêu dùng
- Điều 80. Hành vi vi phạm khác trong quan hệ với khách hàng, người tiêu dùng
- Điều 81. Hành vi vi phạm về thiết lập website thương mại điện tử
- Điều 82. Hành vi vi phạm về thông tin và giao dịch trên website thương mại điện tử
- Điều 83. Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
- Điều 84. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin cá nhân trong hoạt động thương mại điện tử
- Điều 85. Hành vi vi phạm về hoạt động đánh giá, giám sát và chứng thực trong thương mại điện tử
- Điều 86. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là văn phòng đại diện)
- Điều 87. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là văn phòng)
- Điều 88. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động thương mại của chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là chi nhánh)
- Điều 89. Hành vi vi phạm về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 90. Hành vi vi phạm về thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
- Điều 91. Hành vi vi phạm về hoạt động thương mại trái phép của người nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam
- Điều 92. Hành vi vi phạm về hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 93. Hành vi vi phạm về kinh doanh đấu thầu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 94. Hành vi vi phạm về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Điều 95. Hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại
- Điều 96. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa trong thương mại
- Điều 97. Hành vi vi phạm về mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa
- Điều 98. Hành vi vi phạm về kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại
- Điều 99. Hành vi vi phạm quy định về niêm phong, tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
- Điều 100. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 101. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 102. Thẩm quyền của Quản lý thị trường
- Điều 103. Thẩm quyền của Công an nhân dân, Hải quan, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển và Thanh tra chuyên ngành
- Điều 104. Xác định thẩm quyền phạt tiền