Điều 7 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
Điều 7. Dự phòng ngân sách nhà nước
1. Dự toán chi ngân sách trung ương và dự toán chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương được bố trí khoản dự phòng từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp.
2. Dự phòng ngân sách nhà nước được sử dụng cho các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật ngân sách nhà nước,
3. Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương:
a) Đối với các khoản chi trên 03 tỷ đồng đối với mỗi nhiệm vụ phát sinh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định các khoản chi đầu tư phát triển và các khoản chi thuộc chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định các khoản chi còn lại.
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định mức chi không quá 03 tỷ đồng đối với mỗi nhiệm vụ phát sinh, định kỳ hằng quý tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
b) Căn cứ các chính sách, chế độ đã được cấp có thẩm quyền quyết định chi từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định chi, trừ các khoản chi quy định tại điểm a khoản này và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện;
c) Hằng quý, Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ để báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội việc sử dụng dự phòng ngân sách trung ương tại điểm a và điểm b khoản này, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện ngân sách, khi phát sinh nhiệm vụ thuộc các nội dung chi của dự phòng ngân sách trung ương quy định tại khoản 2 Điều này, các bộ, cơ quan trung ương, địa phương phải lập dự toán và thuyết minh chi tiết gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét quyết định theo thẩm quyền hoặc tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định bổ sung kinh phí cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện nhiệm vụ.
5. Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách các cấp ở địa phương thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Luật ngân sách nhà nước.
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- Số hiệu: 163/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1 đến số 2
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Thu ngân sách nhà nước
- Điều 3. Chi ngân sách nhà nước
- Điều 4. Bội chi ngân sách nhà nước
- Điều 5. Chi trả nợ gốc các khoản vay
- Điều 6. Hệ thống ngân sách nhà nước và quan hệ giữa các cấp ngân sách
- Điều 7. Dự phòng ngân sách nhà nước
- Điều 8. Quỹ dự trữ tài chính
- Điều 9. Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 10. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 11. Quản lý ngân sách nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 12. Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 13. Nguồn thu của ngân sách trung ương
- Điều 14. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
- Điều 15. Nguồn thu của ngân sách địa phương
- Điều 16. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
- Điều 17. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương
- Điều 18. Nguyên tắc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
- Điều 19. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
- Điều 20. Thẩm quyền của Bộ Tài chính ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách áp dụng chung cho cả nước
- Điều 21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định định mức phân bổ và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu ngân sách
- Điều 22. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 23. Lập dự toán ngân sách tại các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách hỗ trợ
- Điều 24. Lập dự toán ngân sách nhà nước tại các cơ quan thu ngân sách
- Điều 25. Lập dự toán ngân sách địa phương
- Điều 26. Lập dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương
- Điều 27. Lập lại dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 28. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách, phương án phân bổ dự toán ngân sách
- Điều 29. Quyết định, giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 30. Mẫu biểu lập dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 31. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán
- Điều 32. Tổ chức thu ngân sách nhà nước
- Điều 33. Quản lý, hạch toán vay của ngân sách nhà nước
- Điều 34. Tổ chức chi ngân sách nhà nước
- Điều 35. Quản lý, hạch toán, chi trả nợ vay của ngân sách nhà nước
- Điều 36. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nước
- Điều 37. Nguyên tắc, tiêu chí, điều kiện và thẩm quyền quyết định ứng trước dự toán năm sau
- Điều 38. Quản lý, sử dụng ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách
- Điều 39. Mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
- Điều 40. Mở tài khoản của Kho bạc Nhà nước tại ngân hàng
- Điều 41. Báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
- Điều 42. Khóa sổ kế toán và xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm
- Điều 43. Chuyển nguồn ngân sách từ năm trước sang năm sau
- Điều 44. Yêu cầu, trình tự báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 45. Mẫu biểu báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 46. Đối tượng và phạm vi thực hiện công khai ngân sách
- Điều 47. Nội dung công khai ngân sách nhà nước
- Điều 48. Nội dung công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí, các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Điều 49. Thời điểm công khai ngân sách
- Điều 50. Công khai kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước
- Điều 51. Hình thức, chỉ tiêu và mẫu biểu công khai ngân sách
- Điều 52. Giám sát ngân sách của cộng đồng