Điều 47 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
Điều 47. Nội dung công khai ngân sách nhà nước
1. Nội dung công khai ngân sách nhà nước và ngân sách trung ương:
a) Công khai số liệu, thuyết minh dự toán ngân sách nhà nước trình Quốc hội, dự toán ngân sách nhà nước được Quốc hội quyết định; quyết toán ngân sách nhà nước được Quốc hội phê chuẩn; gồm:
Cân đối thu, chi ngân sách nhà nước;
Thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực và theo từng loại thuế;
Chi ngân sách nhà nước, trong đó chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi trả nợ lãi, chi viện trợ, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách;
Bội chi ngân sách nhà nước; tổng mức vay của ngân sách nhà nước, bao gồm vay bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc của ngân sách nhà nước;
Chi ngân sách trung ương theo từng lĩnh vực; tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; chi ngân sách trung ương cho các chương trình mục tiêu quốc gia;
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Công khai số liệu, thuyết minh tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm cân đối thu, chi ngân sách nhà nước, thu ngân sách nhà nước theo từng lĩnh vực, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên.
a) Công khai số liệu, thuyết minh dự toán ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân, dự toán ngân sách địa phương được Hội đồng nhân dân quyết định; quyết toán ngân sách được Hội đồng nhân dân phê chuẩn; gồm:
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn theo từng lĩnh vực và theo từng loại thuế;
Cân đối thu, chi ngân sách địa phương;
Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp;
Chi ngân sách địa phương, trong đó chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên; chi trả nợ lãi và chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính đối với ngân sách cấp tỉnh, dự phòng ngân sách;
Chi ngân sách cấp mình theo từng lĩnh vực; tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực chi ngân sách cấp mình cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình; chi xây dựng cơ bản từ ngân sách cấp mình cho từng dự án, công trình; chi cho các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia;
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng địa phương cấp dưới, chi ngân sách cấp dưới, số bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp mình cho từng ngân sách cấp dưới;
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương cho từng cấp ngân sách cho các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách;
b) Công khai số liệu, thuyết minh tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu ngân sách địa phương, dự toán chi ngân sách địa phương.
3. Đối với số liệu chi tiết, báo cáo thuyết minh ngân sách của lĩnh vực quốc phòng, an ninh, dự trữ quốc gia thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Luật ngân sách nhà nước.
4. Nội dung công khai thủ tục ngân sách nhà nước thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều 15 Luật ngân sách nhà nước.
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- Số hiệu: 163/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1 đến số 2
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Thu ngân sách nhà nước
- Điều 3. Chi ngân sách nhà nước
- Điều 4. Bội chi ngân sách nhà nước
- Điều 5. Chi trả nợ gốc các khoản vay
- Điều 6. Hệ thống ngân sách nhà nước và quan hệ giữa các cấp ngân sách
- Điều 7. Dự phòng ngân sách nhà nước
- Điều 8. Quỹ dự trữ tài chính
- Điều 9. Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 10. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 11. Quản lý ngân sách nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 12. Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 13. Nguồn thu của ngân sách trung ương
- Điều 14. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
- Điều 15. Nguồn thu của ngân sách địa phương
- Điều 16. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
- Điều 17. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương
- Điều 18. Nguyên tắc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
- Điều 19. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
- Điều 20. Thẩm quyền của Bộ Tài chính ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách áp dụng chung cho cả nước
- Điều 21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định định mức phân bổ và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu ngân sách
- Điều 22. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 23. Lập dự toán ngân sách tại các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách hỗ trợ
- Điều 24. Lập dự toán ngân sách nhà nước tại các cơ quan thu ngân sách
- Điều 25. Lập dự toán ngân sách địa phương
- Điều 26. Lập dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương
- Điều 27. Lập lại dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 28. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách, phương án phân bổ dự toán ngân sách
- Điều 29. Quyết định, giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 30. Mẫu biểu lập dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 31. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán
- Điều 32. Tổ chức thu ngân sách nhà nước
- Điều 33. Quản lý, hạch toán vay của ngân sách nhà nước
- Điều 34. Tổ chức chi ngân sách nhà nước
- Điều 35. Quản lý, hạch toán, chi trả nợ vay của ngân sách nhà nước
- Điều 36. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nước
- Điều 37. Nguyên tắc, tiêu chí, điều kiện và thẩm quyền quyết định ứng trước dự toán năm sau
- Điều 38. Quản lý, sử dụng ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách
- Điều 39. Mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
- Điều 40. Mở tài khoản của Kho bạc Nhà nước tại ngân hàng
- Điều 41. Báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
- Điều 42. Khóa sổ kế toán và xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm
- Điều 43. Chuyển nguồn ngân sách từ năm trước sang năm sau
- Điều 44. Yêu cầu, trình tự báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 45. Mẫu biểu báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 46. Đối tượng và phạm vi thực hiện công khai ngân sách
- Điều 47. Nội dung công khai ngân sách nhà nước
- Điều 48. Nội dung công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí, các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Điều 49. Thời điểm công khai ngân sách
- Điều 50. Công khai kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước
- Điều 51. Hình thức, chỉ tiêu và mẫu biểu công khai ngân sách
- Điều 52. Giám sát ngân sách của cộng đồng