Điều 15 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
Điều 15. Nguồn thu của ngân sách địa phương
1. Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:
a) Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;
b) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
c) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
d) Tiền sử dụng đất;
đ) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước, không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;
e) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
g) Lệ phí môn bài;
h) Lệ phí trước bạ;
i) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán;
k) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện chủ sở hữu;
l) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách địa phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc địa phương quản lý;
m) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương;
n) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập địa phương và doanh nghiệp nhà nước địa phương thực hiện, sau khi trừ phân được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật;
o) Lệ phí do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện thu;
p) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước địa phương quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
q) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
r) Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước phân ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật;
s) Tiền sử dụng khu vực biển đối với khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương;
t) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
u) Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
v) Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương;
x) Thu kết dư ngân sách địa phương;
y) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
3. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương.
4. Thu chuyển nguồn của ngân sách địa phương từ năm trước chuyển sang.
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- Số hiệu: 163/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1 đến số 2
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Thu ngân sách nhà nước
- Điều 3. Chi ngân sách nhà nước
- Điều 4. Bội chi ngân sách nhà nước
- Điều 5. Chi trả nợ gốc các khoản vay
- Điều 6. Hệ thống ngân sách nhà nước và quan hệ giữa các cấp ngân sách
- Điều 7. Dự phòng ngân sách nhà nước
- Điều 8. Quỹ dự trữ tài chính
- Điều 9. Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 10. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 11. Quản lý ngân sách nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 12. Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 13. Nguồn thu của ngân sách trung ương
- Điều 14. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
- Điều 15. Nguồn thu của ngân sách địa phương
- Điều 16. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
- Điều 17. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương
- Điều 18. Nguyên tắc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
- Điều 19. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
- Điều 20. Thẩm quyền của Bộ Tài chính ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách áp dụng chung cho cả nước
- Điều 21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định định mức phân bổ và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu ngân sách
- Điều 22. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 23. Lập dự toán ngân sách tại các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách hỗ trợ
- Điều 24. Lập dự toán ngân sách nhà nước tại các cơ quan thu ngân sách
- Điều 25. Lập dự toán ngân sách địa phương
- Điều 26. Lập dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương
- Điều 27. Lập lại dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 28. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách, phương án phân bổ dự toán ngân sách
- Điều 29. Quyết định, giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 30. Mẫu biểu lập dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 31. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán
- Điều 32. Tổ chức thu ngân sách nhà nước
- Điều 33. Quản lý, hạch toán vay của ngân sách nhà nước
- Điều 34. Tổ chức chi ngân sách nhà nước
- Điều 35. Quản lý, hạch toán, chi trả nợ vay của ngân sách nhà nước
- Điều 36. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nước
- Điều 37. Nguyên tắc, tiêu chí, điều kiện và thẩm quyền quyết định ứng trước dự toán năm sau
- Điều 38. Quản lý, sử dụng ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách
- Điều 39. Mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
- Điều 40. Mở tài khoản của Kho bạc Nhà nước tại ngân hàng
- Điều 41. Báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
- Điều 42. Khóa sổ kế toán và xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm
- Điều 43. Chuyển nguồn ngân sách từ năm trước sang năm sau
- Điều 44. Yêu cầu, trình tự báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 45. Mẫu biểu báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 46. Đối tượng và phạm vi thực hiện công khai ngân sách
- Điều 47. Nội dung công khai ngân sách nhà nước
- Điều 48. Nội dung công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí, các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Điều 49. Thời điểm công khai ngân sách
- Điều 50. Công khai kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước
- Điều 51. Hình thức, chỉ tiêu và mẫu biểu công khai ngân sách
- Điều 52. Giám sát ngân sách của cộng đồng