Điều 14 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
Điều 14. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của trung ương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi dự trữ quốc gia.
a) Quốc phòng;
b) An ninh và trật tự an toàn xã hội;
c) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;
d) Sự nghiệp khoa học và công nghệ;
đ) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
e) Sự nghiệp văn hóa thông tin;
g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn;
h) Sự nghiệp thể dục thể thao;
i) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
k) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; phân giới cắm mốc biên giới; quy hoạch thương mại, du lịch; chi hoạt động nhập, xuất, bảo quản, bảo vệ, bảo hiểm hàng dự trữ quốc gia do nhà nước thực hiện; các hoạt động kinh tế khác;
l) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;
m) Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở trung ương theo quy định của pháp luật;
n) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;
o) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
4. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản vay của Chính phủ.
5. Chi viện trợ.
7. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương.
8. Chi chuyển nguồn của ngân sách trung ương sang năm sau.
9. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- Số hiệu: 163/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/12/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1 đến số 2
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Thu ngân sách nhà nước
- Điều 3. Chi ngân sách nhà nước
- Điều 4. Bội chi ngân sách nhà nước
- Điều 5. Chi trả nợ gốc các khoản vay
- Điều 6. Hệ thống ngân sách nhà nước và quan hệ giữa các cấp ngân sách
- Điều 7. Dự phòng ngân sách nhà nước
- Điều 8. Quỹ dự trữ tài chính
- Điều 9. Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
- Điều 10. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 11. Quản lý ngân sách nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Điều 12. Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 13. Nguồn thu của ngân sách trung ương
- Điều 14. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương
- Điều 15. Nguồn thu của ngân sách địa phương
- Điều 16. Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương
- Điều 17. Nguyên tắc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương
- Điều 18. Nguyên tắc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
- Điều 19. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
- Điều 20. Thẩm quyền của Bộ Tài chính ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách áp dụng chung cho cả nước
- Điều 21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định định mức phân bổ và chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu ngân sách
- Điều 22. Thời gian hướng dẫn lập, xây dựng, tổng hợp, quyết định và giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 23. Lập dự toán ngân sách tại các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách hỗ trợ
- Điều 24. Lập dự toán ngân sách nhà nước tại các cơ quan thu ngân sách
- Điều 25. Lập dự toán ngân sách địa phương
- Điều 26. Lập dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương
- Điều 27. Lập lại dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 28. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập dự toán ngân sách, phương án phân bổ dự toán ngân sách
- Điều 29. Quyết định, giao dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 30. Mẫu biểu lập dự toán ngân sách nhà nước
- Điều 31. Phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị dự toán
- Điều 32. Tổ chức thu ngân sách nhà nước
- Điều 33. Quản lý, hạch toán vay của ngân sách nhà nước
- Điều 34. Tổ chức chi ngân sách nhà nước
- Điều 35. Quản lý, hạch toán, chi trả nợ vay của ngân sách nhà nước
- Điều 36. Tổ chức điều hành ngân sách nhà nước
- Điều 37. Nguyên tắc, tiêu chí, điều kiện và thẩm quyền quyết định ứng trước dự toán năm sau
- Điều 38. Quản lý, sử dụng ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách
- Điều 39. Mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
- Điều 40. Mở tài khoản của Kho bạc Nhà nước tại ngân hàng
- Điều 41. Báo cáo tình hình chấp hành ngân sách nhà nước
- Điều 42. Khóa sổ kế toán và xử lý thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm
- Điều 43. Chuyển nguồn ngân sách từ năm trước sang năm sau
- Điều 44. Yêu cầu, trình tự báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 45. Mẫu biểu báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
- Điều 46. Đối tượng và phạm vi thực hiện công khai ngân sách
- Điều 47. Nội dung công khai ngân sách nhà nước
- Điều 48. Nội dung công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí, các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Điều 49. Thời điểm công khai ngân sách
- Điều 50. Công khai kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước
- Điều 51. Hình thức, chỉ tiêu và mẫu biểu công khai ngân sách
- Điều 52. Giám sát ngân sách của cộng đồng