Điều 6 Nghị định 160/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối
Điều 6. Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
1. Người cư trú có nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ hoặc từ các nguồn thu vãng lai khác ở nước ngoài phải chuyển vào tài khoản ngoại tệ mở tại tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam phù hợp với thời hạn thanh toán của hợp đồng hoặc các chứng từ thanh toán.
2. Người cư trú có nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài có nhu cầu giữ lại một phần hay toàn bộ ở nước ngoài phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép và phải chuyển vào tài khoản được phép mở tại ngân hàng ở nước ngoài. Số ngoại tệ còn lại phải chuyển về nước.
3. Mọi giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ phải thực hiện bằng hình thức chuyển khoản thông qua tổ chức tín dụng được phép, trừ một số trường hợp thanh toán bằng tiền mặt được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận.
Nghị định 160/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật về ngoại hối, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế
- Điều 5. Tự do hoá đối với giao dịch vãng lai
- Điều 6. Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
- Điều 7. Chuyển tiền một chiều từ nước ngoài vào Việt Nam
- Điều 8. Chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài
- Điều 9. Mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt và vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 10. Đồng tiền sử dụng trong thanh toán vãng lai
- Điều 11. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ
- Điều 12. Chuyển vốn để đầu tư trực tiếp
- Điều 13. Chuyển vốn ra nước ngoài
- Điều 14. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam
- Điều 15. Chuyển vốn ra nước ngoài
- Điều 16. Thẩm quyền cho phép đầu tư ra nước ngoài
- Điều 17. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài bằng ngoại tệ
- Điều 18. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 19. Chuyển vốn, lợi nhuận về Việt Nam
- Điều 20. Vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ
- Điều 21. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
- Điều 22. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là cá nhân
- Điều 23. Mua ngoại tệ trả nợ nước ngoài
- Điều 24. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của Chính phủ
- Điều 25. Cho vay thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức tín dụng
- Điều 26. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế
- Điều 27. Người cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán ở nước ngoài
- Điều 28. Người không cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán tại Việt Nam
- Điều 29. Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối
- Điều 30. Tài khoản tiền gửi ngoại tệ ở trong nước
- Điều 31. Tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú
- Điều 32. Sử dụng ngoại tệ tiền mặt của cá nhân
- Điều 33. Sử dụng đồng Việt Nam của người không cư trú
- Điều 34. Sử dụng đồng Việt Nam của người cư trú là cá nhân nước ngoài
- Điều 35. Sử dụng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam
- Điều 36. Phát hành và sử dụng thẻ thanh toán
- Điều 37. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam
- Điều 38. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên thị trường ngoại tệ
- Điều 39. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
- Điều 40. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng
- Điều 41. Phạm vi, điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối của các ngân hàng
- Điều 42. Cung ứng dịch vụ ngoại hối của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Điều 43. Cung ứng dịch vụ ngoại hối của các tổ chức khác