Chương 5 Nghị định 160/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối
THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ, CƠ CHẾ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG
Điều 37. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam
1. Thị trường ngoại tệ là nơi diễn ra hoạt động mua bán các loại ngoại tệ. Đối tượng tham gia thị trường ngoại tệ bao gồm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức tín dụng được phép, bàn đổi ngoại tệ và các tổ chức, cá nhân là người cư trú, người không cư trú tại Việt Nam.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định điều kiện, phương thức, các loại hình nghiệp vụ giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ.
2. Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng là thị trường cho các giao dịch giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với các tổ chức tín dụng được phép và giữa các tổ chức tín dụng được phép với nhau. Các thành viên tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thực hiện mua bán ngoại tệ theo các phương thức, loại hình nghiệp vụ giao dịch trên cơ sở các thoả thuận, cam kết giữa các bên theo thông lệ quốc tế và phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Trong trường hợp tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tập trung do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức, điều hành, các tổ chức tín dụng được phép phải chấp hành quy chế tổ chức và hoạt động của thị trường này do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
Điều 38. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên thị trường ngoại tệ
Căn cứ biến động tỷ giá trên thị trường ngoại tệ và mục tiêu chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xây dựng và thực hiện phương án can thiệp mua hoặc bán ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ trong nước.
Điều 39. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
1. Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện điều tiết tỷ giá hối đoái thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ và thực hiện phương án mua bán trên thị trường ngoại tệ.
2. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam là cơ chế tỷ giá thả nổi có quản lý do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định trên cơ sở rổ tiền tệ của các nước có quan hệ thương mại, vay, trả nợ, đầu tư với Việt Nam phù hợp với mục tiêu kinh tế vĩ mô trong từng thời kỳ.
Điều 40. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng
Tổ chức tín dụng và các tổ chức được phép hoạt động kinh doanh vàng được xuất khẩu, nhập khẩu vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Nghị định 160/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ngoại hối
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật về ngoại hối, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế
- Điều 5. Tự do hoá đối với giao dịch vãng lai
- Điều 6. Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
- Điều 7. Chuyển tiền một chiều từ nước ngoài vào Việt Nam
- Điều 8. Chuyển tiền một chiều từ Việt Nam ra nước ngoài
- Điều 9. Mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt và vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh
- Điều 10. Đồng tiền sử dụng trong thanh toán vãng lai
- Điều 11. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ
- Điều 12. Chuyển vốn để đầu tư trực tiếp
- Điều 13. Chuyển vốn ra nước ngoài
- Điều 14. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam
- Điều 15. Chuyển vốn ra nước ngoài
- Điều 16. Thẩm quyền cho phép đầu tư ra nước ngoài
- Điều 17. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài bằng ngoại tệ
- Điều 18. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
- Điều 19. Chuyển vốn, lợi nhuận về Việt Nam
- Điều 20. Vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ
- Điều 21. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
- Điều 22. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là cá nhân
- Điều 23. Mua ngoại tệ trả nợ nước ngoài
- Điều 24. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của Chính phủ
- Điều 25. Cho vay thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức tín dụng
- Điều 26. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế
- Điều 27. Người cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán ở nước ngoài
- Điều 28. Người không cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán tại Việt Nam
- Điều 29. Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối
- Điều 30. Tài khoản tiền gửi ngoại tệ ở trong nước
- Điều 31. Tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài của người cư trú
- Điều 32. Sử dụng ngoại tệ tiền mặt của cá nhân
- Điều 33. Sử dụng đồng Việt Nam của người không cư trú
- Điều 34. Sử dụng đồng Việt Nam của người cư trú là cá nhân nước ngoài
- Điều 35. Sử dụng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam
- Điều 36. Phát hành và sử dụng thẻ thanh toán
- Điều 37. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam
- Điều 38. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên thị trường ngoại tệ
- Điều 39. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
- Điều 40. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng
- Điều 41. Phạm vi, điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối của các ngân hàng
- Điều 42. Cung ứng dịch vụ ngoại hối của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Điều 43. Cung ứng dịch vụ ngoại hối của các tổ chức khác