Hệ thống pháp luật

Chương 4 Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

Chương 4.

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN

Điều 28. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

1. Trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về rà soát, hệ thống hóa văn bản; kế hoạch rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.

2. Hướng dẫn về nghiệp vụ, đôn đốc, kiểm tra hoạt động rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền.

3. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản; tổ chức và quản lý đội ngũ cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản thuộc quyền quản lý của Bộ, ngành mình.

4. Sơ kết, tổng kết về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản thuộc trách nhiệm của cơ quan mình.

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hàng năm xây dựng báo cáo gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản.

5. Khen thưởng, kỷ luật và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức và cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền.

6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền.

Điều 29. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tư pháp trong việc giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản

1. Trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về rà soát, hệ thống hóa văn bản.

2. Hướng dẫn nghiệp vụ, đôn đốc, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của các Bộ, ngành, địa phương.

3. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản trong phạm vi toàn quốc.

4. Sơ kết, tổng kết về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản; hàng năm báo cáo Chính phủ về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản trong phạm vi toàn quốc.

5. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực rà soát, hệ thống hóa văn bản.

6. Khen thưởng, kỷ luật và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật các cán bộ, công chức và cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền.

Điều 30. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Quy định cụ thể về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản; ban hành kế hoạch rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn tại địa phương.

2. Hướng dẫn nghiệp vụ, đôn đốc, chỉ đạo công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản ở địa phương.

3. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản; tổ chức và quản lý đội ngũ cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản tại địa phương.

4. Sơ kết, tổng kết về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của địa phương; hàng năm báo cáo Bộ Tư pháp (đối với cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với cấp huyện), Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với cấp xã) về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản.

5. Khen thưởng, kỷ luật và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức và cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản ở địa phương mình.

6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền.

Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

  • Số hiệu: 16/2013/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 06/02/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 111 đến số 112
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH