Mục 2 Chương 1 Nghị định 156/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG TẠI VIỆT NAM
Điều 9. Vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính là giấy tờ giả mạo đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Buộc hủy bỏ thông tin, cải chính thông tin đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 10. Vi phạm quy định về thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
4. Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
b) Thay đổi mục đích hoặc phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng nhưng không thông qua Đại Hội đồng cổ đông hoặc khi chưa được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền thực hiện hoặc thay đổi phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng với giá trị thay đổi từ 50% trở lên số tiền thu được từ đợt chào bán, trừ trường hợp chào bán trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền theo phương án được Hội đồng quản trị thông qua; sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng không đúng với mục đích, phương án đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua hoặc nội dung đã công bố thông tin cho nhà đầu tư hoặc nội dung đã báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
5. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Chào bán chứng khoán ra công chúng khi chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật;
b) Chào bán chứng khoán ra công chúng để thành lập doanh nghiệp, trừ trường hợp chào bán chứng khoán ra công chúng để thành lập doanh nghiệp được quy định tại Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Điều 14, khoản 6 Điều 15 Luật Chứng khoán;
Đình chỉ hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán trong thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Nghị định 156/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Quy định về mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 7. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm
- Điều 9. Vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam
- Điều 10. Vi phạm quy định về thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam
- Điều 11. Vi phạm quy định về phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế, chào bán chứng khoán tại nước ngoài và phát hành chứng khoán mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký chứng khoán tại nước ngoài hoặc hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký chứng khoán tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đã phát hành tại Việt Nam
- Điều 11. Vi phạm quy định về phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế, chào bán chứng khoán tại nước ngoài và phát hành chứng khoán mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký chứng khoán tại nước ngoài hoặc hỗ trợ phát hành chứng chỉ lưu ký chứng khoán tại nước ngoài trên cơ sở cổ phiếu đã phát hành tại Việt Nam
- Điều 13. Vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký công ty đại chúng
- Điều 14. Vi phạm quy định về hủy tư cách công ty đại chúng
- Điều 15. Vi phạm quy định về quản trị công ty đại chúng
- Điều 16. Vi phạm quy định về mua lại cổ phiếu
- Điều 18. Vi phạm quy định về niêm yết chứng khoán, đăng ký giao dịch chứng khoán
- Điều 19. Vi phạm quy định về niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành Việt Nam tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài
- Điều 20. Vi phạm quy định về Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
- Điều 21. Vi phạm quy định về quản lý niêm yết, đăng ký giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
- Điều 22. Vi phạm quy định về quản lý thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
- Điều 23. Vi phạm quy định về giao dịch và giám sát của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
- Điều 24. Vi phạm quy định về giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 25. Vi phạm quy định về những thay đổi phải được chấp thuận
- Điều 26. Vi phạm quy định về hoạt động của công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 27. Vi phạm quy định về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 28. Vi phạm quy định về hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn
- Điều 29. Vi phạm quy định về hoạt động của đại lý phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
- Điều 30. Vi phạm quy định về văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 31. Vi phạm quy định về thành lập quỹ thành viên
- Điều 32. Vi phạm quy định về hành nghề chứng khoán và về quản lý nhân viên, người hành nghề chứng khoán
- Điều 33. Vi phạm quy định về giao dịch của cổ đông sáng lập; cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; người nội bộ của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng và người có liên quan của người nội bộ
- Điều 34. Vi phạm quy định về giao dịch, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư
- Điều 35. Vi phạm sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán
- Điều 36. Vi phạm thao túng thị trường chứng khoán
- Điều 37. Vi phạm quy định về đăng ký chứng khoán
- Điều 38. Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động lưu ký, đăng ký hoạt động bù trừ và thanh toán chứng khoán
- Điều 39. Vi phạm quy định về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán
- Điều 40. Vi phạm quy định về trách nhiệm của ngân hàng lưu ký
- Điều 41. Vi phạm quy định về trách nhiệm của ngân hàng giám sát