Điều 7 Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về khu công nghệ thông tin tập trung
Điều 7. Tổ chức các phân khu chức năng của khu công nghệ thông tin tập trung
1. Khu công nghệ thông tin tập trung được tổ chức thành 02 nhóm phân khu chức năng chính:
a) Nhóm phân khu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:
- Phân khu sản xuất, kinh doanh sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin;
- Phân khu nghiên cứu - phát triển, tư vấn, đào tạo, vườn ươm công nghệ thông tin;
- Phân khu văn phòng, trụ sở làm việc phục vụ công tác quản lý, điều hành;
- Phân khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối như điện, nước, viễn thông, xử lý môi trường, phòng cháy, chữa cháy và các hạ tầng kỹ thuật khác;
- Phân khu trưng bày, hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm và truyền thông;
- Phân khu chức năng khác thực hiện các chức năng của khu công nghệ thông tin tập trung.
b) Nhóm phân khu cung cấp các dịch vụ cho khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:
- Phân khu sinh thái và dịch vụ dân sinh;
- Phân khu tài chính hoặc liên kết tài chính, ngân hàng;
- Phân khu nhà ở phục vụ cho chuyên gia làm việc trong khu công nghệ thông tin tập trung;
- Phân khu chức năng khác cung cấp các dịch vụ cho khu công nghệ thông tin tập trung.
2. Khu công nghệ thông tin tập trung có thể không có đầy đủ các phân khu chức năng như quy định tại Khoản 1 Điều này, nhưng tổng diện tích đất Nhóm phân khu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ thông tin tập trung phải bảo đảm chiếm tối thiểu 50% diện tích đất xây dựng. Việc bố trí, tổ chức từng phân khu chức năng có thể tập trung hoặc phân tán phù hợp với điều kiện thực tế của từng khu.
3. Mật độ xây dựng thuần của khu công nghệ thông tin tập trung không quá 40% diện tích đất của khu.
Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về khu công nghệ thông tin tập trung
- Số hiệu: 154/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 821 đến số 822
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục tiêu của khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 5. Tiêu chí khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 6. Các hoạt động đầu tư vào khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 7. Tổ chức các phân khu chức năng của khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 8. Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 9. Điều kiện thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 10. Thẩm quyền và trình tự thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 11. Hồ sơ thành lập khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 12. Hồ sơ mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 13. Hồ sơ bổ sung khu công nghệ thông tin tập trung vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 14. Thẩm định thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung hoặc bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 15. Thời hạn bảo đảm xây dựng và vận hành khai thác khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 16. Nguyên tắc, thẩm quyền và điều kiện công nhận khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 17. Hồ sơ công nhận khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 18. Thẩm định công nhận khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 19. Mô hình, chức năng của Tổ chức quản lý khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ chức quản lý khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 21. Hỗ trợ, ưu đãi đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 22. Hỗ trợ, ưu đãi cho tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 23. Điểm thông quan trong khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 24. Quản lý quy hoạch và xây dựng hạ tầng kỹ thuật
- Điều 25. Vốn đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung