Điều 3 Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về khu công nghệ thông tin tập trung
Điều 3. Mục tiêu của khu công nghệ thông tin tập trung
Khu công nghệ thông tin tập trung có các mục tiêu sau đây:
1. Hình thành trung tâm về công nghệ thông tin, tạo hạ tầng cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp công nghệ thông tin; hình thành trung tâm nghiên cứu - phát triển sản phẩm công nghệ thông tin, phục vụ cho việc đào tạo, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin; ươm tạo doanh nghiệp công nghệ thông tin;
2. Tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động đầu tư nhằm thu hút vốn, công nghệ trong và ngoài nước, góp phần xây dựng ngành công nghiệp công nghệ thông tin trở thành ngành kinh tế trọng điểm, quan trọng của quốc gia;
3. Tạo môi trường làm việc đạt tiêu chuẩn quốc tế, thu hút lao động chất lượng cao, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam;
4. Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin có khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu, góp phần thúc đẩy phát triển các lĩnh vực: Viễn thông, tài chính, ngân hàng, hải quan, hàng không, thương mại, thương mại điện tử và các dịch vụ công cộng, giáo dục, đào tạo, y tế, an ninh, quốc phòng;
5. Góp phần tăng trưởng kinh tế, nâng cao trình độ công nghệ sản xuất và sức cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp Việt Nam; nâng cao vị thế, thương hiệu công nghệ thông tin Việt Nam;
6. Hình thành trung tâm cung cấp hạ tầng và các dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông.
Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về khu công nghệ thông tin tập trung
- Số hiệu: 154/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 821 đến số 822
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục tiêu của khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 5. Tiêu chí khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 6. Các hoạt động đầu tư vào khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 7. Tổ chức các phân khu chức năng của khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 8. Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 9. Điều kiện thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 10. Thẩm quyền và trình tự thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 11. Hồ sơ thành lập khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 12. Hồ sơ mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 13. Hồ sơ bổ sung khu công nghệ thông tin tập trung vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 14. Thẩm định thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung hoặc bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 15. Thời hạn bảo đảm xây dựng và vận hành khai thác khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 16. Nguyên tắc, thẩm quyền và điều kiện công nhận khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 17. Hồ sơ công nhận khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 18. Thẩm định công nhận khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 19. Mô hình, chức năng của Tổ chức quản lý khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ chức quản lý khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 21. Hỗ trợ, ưu đãi đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 22. Hỗ trợ, ưu đãi cho tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 23. Điểm thông quan trong khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 24. Quản lý quy hoạch và xây dựng hạ tầng kỹ thuật
- Điều 25. Vốn đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung