Hệ thống pháp luật

Chương 2 Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về khu công nghệ thông tin tập trung

Chương 2.

THÀNH LẬP, MỞ RỘNG KHU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẬP TRUNG

Điều 8. Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung

1. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung.

2. Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung là căn cứ để xem xét việc thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung; xây dựng quy hoạch, quy hoạch chi tiết, kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ sự phát triển của khu công nghệ thông tin tập trung.

3. Việc xây dựng và bổ sung quy hoạch tổng thể khu công nghệ thông tin tập trung căn cứ vào các nguyên tắc sau đây:

a) Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất của địa phương; quy hoạch xây dựng vùng và đô thị; quy hoạch kết cấu hạ tầng kỹ thuật; quy hoạch khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác. Trong đó ưu tiên phần đất đã được quy hoạch cho xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế và các khu khác để xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung;

b) Có các điều kiện thuận lợi hoặc có khả năng xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, triển khai đồng bộ và kết hợp chặt chẽ giữa quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung với quy hoạch phát triển đô thị, phân bố dân cư, nhà ở và các công trình xã hội phục vụ lao động làm việc trong khu công nghệ thông tin tập trung;

c) Có đủ điều kiện để phát triển khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:

- Có quỹ đất dự trữ để phát triển;

- Có khả năng thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài;

- Có khả năng cung cấp và đáp ứng nhu cầu về lao động;

- Có khả năng liên kết với các trung tâm đào tạo nhân lực công nghệ thông tin và các trung tâm nghiên cứu - phát triển về công nghệ thông tin.

d) Bảo đảm các yêu cầu về quốc phòng, an ninh.

Điều 9. Điều kiện thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung

1. Điều kiện thành lập khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:

a) Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung đã được phê duyệt;

b) Chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ thông tin tập trung phải phù hợp với các quy định tại Điều 4 Nghị định này;

c) Các khu công nghệ thông tin tập trung đang hoạt động trên địa bàn có diện tích đất của nhóm phân khu thực hiện chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ thông tin tập trung đã cho thuê, thuê lại đạt tối thiểu 60%.

2. Điều kiện mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:

a) Hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung đã được cơ bản đầu tư hoàn chỉnh theo quy hoạch xây dựng chi tiết;

b) Diện tích đất của nhóm phân khu thực hiện chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ thông tin tập trung đã cho thuê, thuê lại đạt tối thiểu 70%.

Điều 10. Thẩm quyền và trình tự thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung

1. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung.

2. Hồ sơ thành lập khu công nghệ thông tin tập trung được lập theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.

3. Hồ sơ mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung được lập theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.

4. Trường hợp thành lập hoặc mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung chưa có trong quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thủ tục trình xin bổ sung khu công nghệ thông tin tập trung vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung theo quy định tại Điều 8 và Điều 13 Nghị định này.

Điều 11. Hồ sơ thành lập khu công nghệ thông tin tập trung

1. Hồ sơ thành lập khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:

a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thành lập khu công nghệ thông tin tập trung;

b) Đề án thành lập khu công nghệ thông tin tập trung gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Sự cần thiết và căn cứ pháp lý của việc thành lập;

- Báo cáo phân tích khả năng đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định này;

- Đánh giá các điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực dự kiến xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung;

- Bản mô tả phương hướng phát triển khu, gồm mục tiêu phát triển, chức năng, nhiệm vụ, phương hướng phát triển các hoạt động công nghệ thông tin; định hướng phát triển các khu chức năng, định hướng quy hoạch sử dụng đất; đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dự kiến đạt được;

- Dự toán tổng mức đầu tư, phương thức huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật chung, hạ tầng kỹ thuật các khu chức năng;

- Các giải pháp tổ chức thực hiện việc xây dựng và quản lý khu;

- Phương án quy hoạch khu trên bản đồ quy hoạch;

- Bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ thông tin tập trung kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.

2. Hồ sơ được lập thành 01 bộ, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định theo quy định tại Điều 14 Nghị định này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 12. Hồ sơ mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung

1. Hồ sơ mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:

a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung;

b) Đề án mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Sự cần thiết và căn cứ pháp lý của việc mở rộng bao gồm cả các dẫn chứng, tài liệu chứng minh phù hợp các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định này;

- Đánh giá các điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực dự kiến mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung;

- Bản mô tả phương hướng phát triển khu, gồm mục tiêu phát triển, chức năng, nhiệm vụ, phương hướng phát triển các hoạt động công nghệ thông tin; định hướng phát triển các khu chức năng, định hướng quy hoạch sử dụng đất; đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dự kiến đạt được;

- Dự toán tổng mức đầu tư, phương thức huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật chung, hạ tầng kỹ thuật các khu chức năng;

- Các giải pháp tổ chức thực hiện việc xây dựng và quản lý khu;

- Phương án quy hoạch mở rộng trên bản đồ quy hoạch;

- Bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ thông tin tập trung kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt;

- Báo cáo tổng thể hoạt động khu công nghệ thông tin tập trung thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định này.

2. Hồ sơ được lập thành 01 bộ gửi Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định theo quy định tại Điều 14 Nghị định này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 13. Hồ sơ bổ sung khu công nghệ thông tin tập trung vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung

1. Hồ sơ bổ sung khu công nghệ thông tin tập trung vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:

a) Đề án bổ sung khu công nghệ thông tin tập trung vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Sự cần thiết và căn cứ pháp lý của việc bổ sung quy hoạch;

- Đánh giá tình hình thực hiện và dự kiến phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn lãnh thổ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Đánh giá hiện trạng xây dựng và phát triển các khu công nghệ thông tin tập trung đã thành lập và quy hoạch trên địa bàn lãnh thổ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Tên, vị trí, quy mô diện tích, hiện trạng và điều kiện phát triển cụ thể của từng khu công nghệ thông tin tập trung dự kiến bổ sung quy hoạch;

- Đánh giá và giải trình về khả năng đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định này;

- Khả năng huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghệ thông tin tập trung;

- Thể hiện phương án quy hoạch phát triển khu công nghệ thông tin tập trung trên bản đồ quy hoạch.

b) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc bổ sung khu công nghệ thông tin tập trung vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung.

2. Hồ sơ được lập thành 01 bộ, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định theo quy định tại Điều 14 Nghị định này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 14. Thẩm định thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung hoặc bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung

1. Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung hoặc bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung.

2. Thẩm định thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung hoặc bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm các nội dung sau đây:

a) Cơ sở pháp lý và sự cần thiết;

b) Sự phù hợp của việc thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung hoặc bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất của địa phương; quy hoạch xây dựng vùng và đô thị; quy hoạch kết cấu hạ tầng kỹ thuật;

c) Các mục tiêu, chỉ tiêu của việc thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung hoặc bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung và bố trí các nguồn lực;

d) Mức độ đáp ứng các điều kiện tương ứng của việc thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung hoặc bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung;

đ) Các giải pháp thực hiện và tính khả thi của việc thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung hoặc bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ Hồ sơ thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung hoặc bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan;

Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được quy định nêu tại Điều 11, Điều 12 hoặc Điều 13 Nghị định này, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ sung hồ sơ. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành có ý kiến gửi Bộ Thông tin và Truyền thông;

Trong trường hợp cần thiết, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức cuộc họp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm rõ những vấn đề liên quan.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của các Bộ, ngành liên quan, Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 15. Thời hạn bảo đảm xây dựng và vận hành khai thác khu công nghệ thông tin tập trung

Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày được bàn giao đất đã hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, chủ đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung phải bảo đảm cơ bản hoàn thành việc xây dựng hạ tầng cơ sở như: Đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống điện, xử lý nước thải và môi trường để cung cấp cho các nhà đầu tư.

Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về khu công nghệ thông tin tập trung

  • Số hiệu: 154/2013/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 08/11/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 821 đến số 822
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH