Điều 11 Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về khu công nghệ thông tin tập trung
Điều 11. Hồ sơ thành lập khu công nghệ thông tin tập trung
1. Hồ sơ thành lập khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thành lập khu công nghệ thông tin tập trung;
b) Đề án thành lập khu công nghệ thông tin tập trung gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Sự cần thiết và căn cứ pháp lý của việc thành lập;
- Báo cáo phân tích khả năng đáp ứng các tiêu chí quy định tại
- Đánh giá các điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực dự kiến xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung;
- Bản mô tả phương hướng phát triển khu, gồm mục tiêu phát triển, chức năng, nhiệm vụ, phương hướng phát triển các hoạt động công nghệ thông tin; định hướng phát triển các khu chức năng, định hướng quy hoạch sử dụng đất; đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội dự kiến đạt được;
- Dự toán tổng mức đầu tư, phương thức huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật chung, hạ tầng kỹ thuật các khu chức năng;
- Các giải pháp tổ chức thực hiện việc xây dựng và quản lý khu;
- Phương án quy hoạch khu trên bản đồ quy hoạch;
- Bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ thông tin tập trung kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
2. Hồ sơ được lập thành 01 bộ, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định theo quy định tại
Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định về khu công nghệ thông tin tập trung
- Số hiệu: 154/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/11/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 821 đến số 822
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Mục tiêu của khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 4. Chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 5. Tiêu chí khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 6. Các hoạt động đầu tư vào khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 7. Tổ chức các phân khu chức năng của khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 8. Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 9. Điều kiện thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 10. Thẩm quyền và trình tự thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 11. Hồ sơ thành lập khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 12. Hồ sơ mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 13. Hồ sơ bổ sung khu công nghệ thông tin tập trung vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 14. Thẩm định thành lập, mở rộng khu công nghệ thông tin tập trung hoặc bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 15. Thời hạn bảo đảm xây dựng và vận hành khai thác khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 16. Nguyên tắc, thẩm quyền và điều kiện công nhận khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 17. Hồ sơ công nhận khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 18. Thẩm định công nhận khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 19. Mô hình, chức năng của Tổ chức quản lý khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ chức quản lý khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 21. Hỗ trợ, ưu đãi đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 22. Hỗ trợ, ưu đãi cho tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 23. Điểm thông quan trong khu công nghệ thông tin tập trung
- Điều 24. Quản lý quy hoạch và xây dựng hạ tầng kỹ thuật
- Điều 25. Vốn đầu tư xây dựng khu công nghệ thông tin tập trung