Điều 9 Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
Điều 9. Đăng ký tờ khai hải quan
1. Thời hạn đăng ký tờ khai hải quan
a) Thời hạn đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan;
b) Đối với hàng hoá xuất khẩu qua cửa khẩu đường sông quốc tế, đường bộ, đường hàng không, bưu điện quốc tế, thời gian đăng ký tờ khai hải quan chậm nhất là 02 giờ trước khi hàng hoá được xuất khẩu qua biên giới;
c) Người khai hải quan được đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu trước khi hàng hóa đến cửa khẩu dỡ hàng quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Hải quan;
d) Trường hợp không chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan, cơ quan hải quan thông báo lý do bằng văn bản cho người khai hải quan biết.
2. Trường hợp có lý do chính đáng, Chi cục trưởng Hải quan quyết định gia hạn thời gian nộp bản chính một số chứng từ kèm theo tờ khai hải quan (trừ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu) trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
4. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực của tờ khai hải quan quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan được áp dụng các chính sách quản lý hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai.
5. Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo quy định của Điều 35 Luật Hải quan, người khai hải quan được nộp tờ lược khai hải quan để thông quan, sau đó nộp tờ khai chính thức và chứng từ kèm theo tờ khai trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày đăng ký tờ lược khai.
Tờ lược khai hải quan có các nội dung sau: tên, địa chỉ người xuất khẩu hàng hoá, người nhập khẩu hàng hoá; những thông tin sơ bộ về tên hàng, lượng hàng; cửa khẩu nhập; thời gian phương tiện vận tải vận chuyển lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
Hàng có thuế được áp dụng chính sách thuế có hiệu lực tại thời điểm đăng ký và nộp tờ lược khai hải quan.
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cụ thể các trường hợp khẩn cấp khác tại điểm c khoản 1 Điều 35 Luật Hải quan.
6. Đăng ký tờ khai hải quan một lần.
a) Người khai hải quan thường xuyên xuất khẩu, nhập khẩu đối với mặt hàng nhất định, trong một thời gian nhất định của cùng một hợp đồng mua bán hàng hoá, qua cùng cửa khẩu được đăng ký tờ khai và nộp hồ sơ hải quan một lần để làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu mặt hàng đó nhiều lần trong khoảng thời gian giao hàng quy định trong hợp đồng mua bán hàng hoá;
b) Thời hạn thanh khoản tờ khai hải quan đăng ký một lần chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng cuối cùng hoặc kết thúc hợp đồng.
Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- Số hiệu: 154/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/12/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 21 đến số 22
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan
- Điều 3. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- Điều 4. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 5. Người khai hải quan
- Điều 6. Ưu tiên làm thủ tục hải quan đối với chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan
- Điều 7. Hồ sơ hải quan
- Điều 8. Khai hải quan
- Điều 9. Đăng ký tờ khai hải quan
- Điều 10. Kiểm tra hồ sơ hải quan
- Điều 11. Kiểm tra thực tế hàng hoá
- Điều 12. Thông quan hàng hoá
- Điều 13. Giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 14. Niêm phong hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 15. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
- Điều 16. Nguyên tắc quản lý hải quan đối với hàng chuyển cảng, chuyển cửa khẩu, quá cảnh
- Điều 17. Hàng hoá chuyển cảng
- Điều 18. Hàng hoá chuyển cửa khẩu
- Điều 19. Hàng hóa quá cảnh
- Điều 20. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá từ nước ngoài vào, ra cảng trung chuyển
- Điều 21. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do
- Điều 22. Kho ngoại quan
- Điều 23. Các dịch vụ được thực hiện trong kho ngoại quan
- Điều 24. Thuê kho ngoại quan
- Điều 25. Quản lý lưu giữ, bảo quản hàng hoá gửi kho ngoại quan
- Điều 26. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
- Điều 27. Thành lập kho bảo thuế
- Điều 28. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đưa vào kho bảo thuế
- Điều 29. Xử lý hàng hoá gửi kho bảo thuế bị hư hỏng, giảm phẩm chất và thanh khoản hàng hoá trong kho bảo thuế
- Điều 30. Hàng hoá tạm xuất khẩu, tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm
- Điều 31. Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất, tạm nhập có thời hạn
- Điều 32. Linh kiện, phụ tùng tạm nhập, tái xuất để phục vụ việc thay thế, sửa chữa của tàu biển, tàu bay nước ngoài
- Điều 33. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo đường bưu chính, gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
- Điều 34. Hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 35. Tài sản di chuyển xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 36. Ngoại hối, kim khí quý, đá quý, tiền Việt Nam xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 37. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ các yêu cầu khẩn cấp; hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 38. Thủ tục hải quan theo chế độ ưu đãi, miễn trừ
- Điều 39. Hàng hoá, hành lý ký gửi xuất khẩu, nhập khẩu thất lạc, nhầm lẫn
- Điều 40. Quy định chung
- Điều 41. Tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 42. Tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 43. Tàu biển, tàu bay chuyển cảng
- Điều 44. Tàu liên vận quốc tế xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh bằng đường sắt
- Điều 45. Ô tô xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 46. Các phương tiện vận tải khác
- Điều 47. Phương tiện vận tải của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập không vì mục đích thương mại
- Điều 48. Thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 49. Thời hạn, phạm vi yêu cầu
- Điều 50. Thủ tục thực thi quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 51. Thời hạn tạm dừng làm thủ tục hải quan và kiểm tra xác định tình trạng pháp lý về sở hữu trí tuệ
- Điều 52. Tiếp tục làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá bị tạm dừng làm thủ tục hải quan và xử lý các bên liên quan
- Điều 53. Xử lý các bên liên quan trong trường hợp xác định xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 54. Trách nhiệm của chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 55. Trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan khi kê khai, tính thuế, nộp thuế
- Điều 57. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan
- Điều 58. ấn định thuế và các khoản thu khác đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 59. Nộp thuế và khấu trừ tiền thuế
- Điều 60. Chứng từ nộp thuế và các khoản thu khác
- Điều 61. Quyết toán thuế
- Điều 62. Trách nhiệm trong trường hợp thay đổi pháp nhân và địa chỉ
- Điều 63. áp dụng các biện pháp để đảm bảo việc thu đủ thuế
- Điều 64. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan
- Điều 65. Nội dung kiểm tra sau thông quan
- Điều 66. Phương pháp kiểm tra
- Điều 67. Thẩm quyền quyết định kiểm tra
- Điều 68. Thời hạn kiểm tra
- Điều 69. Xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của người kiểm tra
- Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị được kiểm tra