Điều 52 Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
1. Chi cục trưởng Hải quan ra quyết định tiếp tục làm thủ tục hải quan cho lô hàng bị tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với các trường hợp sau:
a) Kết thúc thời hạn tạm dừng mà Chi cục Hải quan không nhận được đơn yêu cầu xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người nộp đơn hoặc văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc toà án xác nhận đã tiếp nhận đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp về xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến lô hàng bị tạm dừng làm thủ tục hải quan;
b) Kết quả xác định tình trạng pháp lý về sở hữu trí tuệ khẳng định rằng lô hàng bị tạm dừng làm thủ tục hải quan không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
c) Quyết định của các cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về sở hữu trí tuệ, trong đó khẳng định lô hàng bị tạm dừng thủ tục hải quan không phải là hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
d) Quyết định tạm dừng làm thủ tục hải quan bị đình chỉ hoặc thu hồi theo quyết định giải quyết khiếu nại;
đ) Người nộp đơn rút đơn yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan.
2. Cơ quan Hải quan ra quyết định buộc người nộp đơn phải thanh toán các khoản chi phí phát sinh cho chủ lô hàng do việc tạm dừng làm thủ tục hải quan không đúng gây ra. Chi phí phát sinh bao gồm phí lưu kho bãi, xếp dỡ, bảo quản hàng hoá. Thiệt hại từ việc tạm dừng làm thủ tục hải quan do hai bên thoả thuận hoặc được xác định theo thủ tục tố tụng dân sự.
3. Hoàn trả các khoản tiền bảo đảm đã nộp vào tài khoản tạm gửi của cơ quan hải quan hoặc chứng từ bảo lãnh của tổ chức tín dụng cho người nộp đơn sau khi người nộp đơn đã thực hiện nghĩa vụ thanh toán các chi phí và thiệt hại phát sinh theo quyết định của cơ quan hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền.
4. Thời hạn nộp thuế (nếu có) tính từ ngày ra quyết định tiếp tục làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
Nghị định 154/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- Số hiệu: 154/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/12/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 21 đến số 22
- Ngày hiệu lực: 01/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan
- Điều 3. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
- Điều 4. Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Điều 5. Người khai hải quan
- Điều 6. Ưu tiên làm thủ tục hải quan đối với chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan
- Điều 7. Hồ sơ hải quan
- Điều 8. Khai hải quan
- Điều 9. Đăng ký tờ khai hải quan
- Điều 10. Kiểm tra hồ sơ hải quan
- Điều 11. Kiểm tra thực tế hàng hoá
- Điều 12. Thông quan hàng hoá
- Điều 13. Giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 14. Niêm phong hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 15. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
- Điều 16. Nguyên tắc quản lý hải quan đối với hàng chuyển cảng, chuyển cửa khẩu, quá cảnh
- Điều 17. Hàng hoá chuyển cảng
- Điều 18. Hàng hoá chuyển cửa khẩu
- Điều 19. Hàng hóa quá cảnh
- Điều 20. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá từ nước ngoài vào, ra cảng trung chuyển
- Điều 21. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do
- Điều 22. Kho ngoại quan
- Điều 23. Các dịch vụ được thực hiện trong kho ngoại quan
- Điều 24. Thuê kho ngoại quan
- Điều 25. Quản lý lưu giữ, bảo quản hàng hoá gửi kho ngoại quan
- Điều 26. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
- Điều 27. Thành lập kho bảo thuế
- Điều 28. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đưa vào kho bảo thuế
- Điều 29. Xử lý hàng hoá gửi kho bảo thuế bị hư hỏng, giảm phẩm chất và thanh khoản hàng hoá trong kho bảo thuế
- Điều 30. Hàng hoá tạm xuất khẩu, tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm
- Điều 31. Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm xuất, tạm nhập có thời hạn
- Điều 32. Linh kiện, phụ tùng tạm nhập, tái xuất để phục vụ việc thay thế, sửa chữa của tàu biển, tàu bay nước ngoài
- Điều 33. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo đường bưu chính, gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
- Điều 34. Hàng hoá mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
- Điều 35. Tài sản di chuyển xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 36. Ngoại hối, kim khí quý, đá quý, tiền Việt Nam xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 37. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ các yêu cầu khẩn cấp; hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh
- Điều 38. Thủ tục hải quan theo chế độ ưu đãi, miễn trừ
- Điều 39. Hàng hoá, hành lý ký gửi xuất khẩu, nhập khẩu thất lạc, nhầm lẫn
- Điều 40. Quy định chung
- Điều 41. Tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 42. Tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 43. Tàu biển, tàu bay chuyển cảng
- Điều 44. Tàu liên vận quốc tế xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh bằng đường sắt
- Điều 45. Ô tô xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Điều 46. Các phương tiện vận tải khác
- Điều 47. Phương tiện vận tải của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập không vì mục đích thương mại
- Điều 48. Thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải quan
- Điều 49. Thời hạn, phạm vi yêu cầu
- Điều 50. Thủ tục thực thi quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 51. Thời hạn tạm dừng làm thủ tục hải quan và kiểm tra xác định tình trạng pháp lý về sở hữu trí tuệ
- Điều 52. Tiếp tục làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá bị tạm dừng làm thủ tục hải quan và xử lý các bên liên quan
- Điều 53. Xử lý các bên liên quan trong trường hợp xác định xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 54. Trách nhiệm của chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 55. Trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền
- Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan khi kê khai, tính thuế, nộp thuế
- Điều 57. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan
- Điều 58. ấn định thuế và các khoản thu khác đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 59. Nộp thuế và khấu trừ tiền thuế
- Điều 60. Chứng từ nộp thuế và các khoản thu khác
- Điều 61. Quyết toán thuế
- Điều 62. Trách nhiệm trong trường hợp thay đổi pháp nhân và địa chỉ
- Điều 63. áp dụng các biện pháp để đảm bảo việc thu đủ thuế
- Điều 64. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan
- Điều 65. Nội dung kiểm tra sau thông quan
- Điều 66. Phương pháp kiểm tra
- Điều 67. Thẩm quyền quyết định kiểm tra
- Điều 68. Thời hạn kiểm tra
- Điều 69. Xử lý kết quả kiểm tra
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của người kiểm tra
- Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị được kiểm tra