Điều 6 Nghị định 142/2024/NĐ-CP quy định về quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
Điều 6. Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân
1. Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân gồm:
a) Kho vật chứng và tài liệu, đồ vật Bộ Công an;
b) Kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là kho vật chứng và tài liệu, đồ vật Công an cấp tỉnh);
c) Kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là kho vật chứng và tài liệu, đồ vật Công an cấp huyện).
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân để tiếp nhận, bảo quản vật chứng, tài liệu, đồ vật của cơ quan, người tiến hành tố tụng trong Công an nhân dân, Viện kiểm sát và cơ quan, người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra của Công an, Hải quan, Kiểm lâm, Kiểm ngư.
Nghị định 142/2024/NĐ-CP quy định về quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Số hiệu: 142/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/10/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Kinh phí
- Điều 6. Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân
- Điều 7. Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Quân đội nhân dân
- Điều 8. Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 9. Điều kiện kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền ra lệnh hoặc quyết định nhập, xuất vật chứng, tài liệu, đồ vật
- Điều 11. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 12. Trách nhiệm, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn của Thủ kho, cán bộ quản lý, nhân viên kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 14. Quy trình nhập, xuất vật chứng, tài liệu, đồ vật
- Điều 15. Bảo quản vật chứng, tài liệu, đồ vật
- Điều 16. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 22. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương