Chương 1 Nghị định 142/2024/NĐ-CP quy định về quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
Nghị định này quy định về hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật; quy trình nhập, xuất, bảo quản vật chứng, tài liệu, đồ vật thu thập được từ các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và từ tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố (sau đây gọi chung là vụ án, vụ việc) hoặc tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kho vật chứng và tài liệu, đồ vật là nơi tiếp nhận, quản lý, bảo quản vật chứng, tài liệu, đồ vật do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp thành lập theo quy định của pháp luật để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án và giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
2. Quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật là những hoạt động liên quan đến việc tiếp nhận, nhập, xuất, bảo quản vật chứng, tài liệu, đồ vật tại kho vật chứng và tài liệu, đồ vật.
3. Tài liệu, đồ vật là những tài liệu, đồ vật thu thập được từ các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và từ tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố hoặc tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự.
4. Cơ quan quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật là các đơn vị thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp được giao nhiệm vụ quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật và Nghị định này.
2. Tiếp nhận, nhập, xuất vật chứng, tài liệu, đồ vật được thực hiện theo lệnh hoặc quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền.
3. Vật chứng, tài liệu, đồ vật được phân loại, bảo quản bảo đảm an toàn.
4. Kho vật chứng và tài liệu, đồ vật được bảo vệ an toàn 24/24 giờ hằng ngày.
Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Xâm phạm, phá hủy cơ sở vật chất và các phương tiện, trang thiết bị bảo đảm an ninh, an toàn kho vật chứng và tài liệu, đồ vật.
2. Nhập kho vật chứng và tài liệu, đồ vật đối với những vật không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
3. Mang vật chứng, tài liệu, đồ vật ra khỏi kho vật chứng, tài liệu, đồ vật mà không được phép của cơ quan, người có thẩm quyền ra lệnh hoặc quyết định nhập, xuất vật chứng, tài liệu, đồ vật và cơ quan, người có thẩm quyền quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật.
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tiêu dùng, sử dụng trái phép, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu, thêm, bớt, sửa đổi, làm mất mát, hư hỏng, hủy hoại, phá hủy niêm phong và có hành vi khác làm thay đổi hiện trạng vật chứng, tài liệu, đồ vật.
5. Sử dụng kho vật chứng và tài liệu, đồ vật vào mục đích khác.
6. Người, phương tiện không có nhiệm vụ vào kho vật chứng và tài liệu, đồ vật.
1. Kinh phí bảo đảm phục vụ quản lý vật chứng, tài liệu, đồ vật gồm:
a) Chi phí xây dựng, mở rộng, nâng cấp, sửa chữa kho vật chứng và tài liệu, đồ vật;
b) Chi phí mua sắm, vận hành trang thiết bị, phương tiện, kỹ thuật nghiệp vụ phục vụ bảo quản; bảo đảm an toàn kho vật chứng và tài liệu, đồ vật;
c) Chi phí quản lý, nhập, xuất, bảo quản vật chứng, tài liệu, đồ vật; di chuyển vật chứng, tài liệu, đồ vật; thuê kho, lán kho, kho bãi để bảo quản vật chứng, tài liệu, đồ vật.
2. Kinh phí bảo đảm phục vụ quản lý vật chứng, tài liệu, đồ vật của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp và các bộ, ngành có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Nghị định 142/2024/NĐ-CP quy định về quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Kinh phí
- Điều 6. Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân
- Điều 7. Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Quân đội nhân dân
- Điều 8. Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 9. Điều kiện kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền ra lệnh hoặc quyết định nhập, xuất vật chứng, tài liệu, đồ vật
- Điều 11. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 12. Trách nhiệm, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn của Thủ kho, cán bộ quản lý, nhân viên kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 14. Quy trình nhập, xuất vật chứng, tài liệu, đồ vật
- Điều 15. Bảo quản vật chứng, tài liệu, đồ vật
- Điều 16. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 22. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương