Điều 14 Nghị định 142/2024/NĐ-CP quy định về quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
Điều 14. Quy trình nhập, xuất vật chứng, tài liệu, đồ vật
1. Quy trình nhập vật chứng, tài liệu, đồ vật:
a) Kiểm tra lệnh nhập kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản thu giữ ban đầu; quyết định chuyển giao vật chứng (nếu có); giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân của người đến giao vật chứng, tài liệu, đồ vật;
b) Tiến hành kiểm tra về số lượng, tình trạng, đặc điểm và niêm phong của vật chứng, tài liệu, đồ vật (nếu có);
c) Lập biên bản giao, nhận vật chứng, tài liệu, đồ vật;
d) Phân loại vật chứng, tài liệu, đồ vật;
đ) Lập phiếu nhập kho vật chứng và tài liệu, đồ vật;
e) Lập thẻ kho vật chứng và tài liệu, đồ vật;
g) Thực hiện dán nhãn đối với vật chứng, tài liệu, đồ vật;
h) Vào sổ, cập nhật dữ liệu nhập kho vật chứng và tài liệu, đồ vật đầy đủ thông tin về số lượng, tình trạng, đặc điểm và niêm phong của vật chứng, tài liệu, đồ vật (nếu có).
2. Quy trình xuất vật chứng, tài liệu, đồ vật:
a) Kiểm tra lệnh xuất kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của cơ quan, người có thẩm quyền; quyết định chuyển giao vật chứng (nếu có); giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân của người đến nhận vật chứng, tài liệu, đồ vật;
b) Tiến hành kiểm tra về số lượng, tình trạng, đặc điểm vật chứng, tài liệu, đồ vật và tình trạng niêm phong (nếu có);
c) Lập phiếu xuất kho vật chứng và tài liệu, đồ vật;
d) Vào sổ, cập nhật dữ liệu xuất kho vật chứng và tài liệu, đồ vật đầy đủ thông tin về số lượng, tình trạng, đặc điểm và niêm phong của vật chứng, tài liệu, đồ vật (nếu có);
đ) Lập biên bản giao, nhận vật chứng, tài liệu, đồ vật.
3. Phiếu nhập, xuất kho vật chứng và tài liệu, đồ vật; biên bản giao, nhận vật chứng, tài liệu, đồ vật được lập thành hai bản, có chữ ký của bên giao, bên nhận; mỗi bên giữ một bản.
Nghị định 142/2024/NĐ-CP quy định về quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Số hiệu: 142/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/10/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Kinh phí
- Điều 6. Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân
- Điều 7. Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Quân đội nhân dân
- Điều 8. Hệ thống kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của cơ quan thi hành án dân sự
- Điều 9. Điều kiện kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền ra lệnh hoặc quyết định nhập, xuất vật chứng, tài liệu, đồ vật
- Điều 11. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 12. Trách nhiệm, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 13. Trách nhiệm, quyền hạn của Thủ kho, cán bộ quản lý, nhân viên kho vật chứng và tài liệu, đồ vật
- Điều 14. Quy trình nhập, xuất vật chứng, tài liệu, đồ vật
- Điều 15. Bảo quản vật chứng, tài liệu, đồ vật
- Điều 16. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 22. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương