Điều 7 Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
Điều 7. Quyền, nghĩa vụ của người bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
1. Người bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất có quyền:
a) Được biết lý do bị trục xuất, nhận quyết định trục xuất chậm nhất 48 giờ trước khi thi hành;
b) Được yêu cầu có người phiên dịch khi làm việc với cơ quan, người có thẩm quyền;
c) Được thực hiện các chế độ quy định tại Nghị định số 65/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 quy định về tổ chức và các chế độ đối với người lưu trú tại cơ sở lưu trú trong thời gian chờ xuất cảnh;
d) Được mang theo tài sản hợp pháp của mình ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
đ) Được khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Nghĩa vụ của người bị trục xuất:
a) Thực hiện đầy đủ các quy định ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;
b) Xuất trình giấy tờ tùy thân theo yêu cầu của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh;
c) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, chịu sự quản lý của cơ quan Công an trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
d) Nhanh chóng chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về dân sự, hành chính, kinh tế theo quy định của pháp luật (nếu có);
đ) Hoàn thành các thủ tục cần thiết để rời khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
- Số hiệu: 142/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 4. Kinh phí bảo đảm
- Điều 5. Đối tượng áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 6. Thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 7. Quyền, nghĩa vụ của người bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 8. Hồ sơ đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 9. Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 10. Thi hành Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 11. Hoãn thi hành Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 12. Hồ sơ áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 13. Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
- Điều 14. Chế độ đối với người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
- Điều 15. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an
- Điều 16. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 17. Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 18. Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 19. Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 20. Kéo dài thời gian tạm giữ
- Điều 21. Hủy bỏ áp dụng biện pháp tạm giữ người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
- Điều 22. Nơi tạm giữ
- Điều 23. Thông báo quyết định tạm giữ
- Điều 24. Tiếp nhận người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
- Điều 25. Quản lý người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
- Điều 26. Giao, nhận người có hành vi vi phạm hành chính
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ
- Điều 28. Chế độ ăn uống của người bị tạm giữ
- Điều 29. Người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính bị bệnh hoặc chết trong thời gian tạm giữ
- Điều 30. Áp giải người vi phạm
- Điều 31. Thực hiện việc áp giải
- Điều 32. Thủ tục áp giải
- Điều 33. Giao, nhận người bị áp giải
- Điều 34. Biên bản giao, nhận người bị áp giải
- Điều 35. Xử lý một số tình huống trong khi áp giải
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 40. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 42. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 43. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan