Điều 28 Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
Điều 28. Chế độ ăn uống của người bị tạm giữ
1. Trường hợp người bị tạm giữ hoặc gia đình họ không thể tự đảm bảo được thì cơ quan, đơn vị của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính có trách nhiệm bảo đảm chế độ ăn uống cho người bị tạm giữ theo tiêu chuẩn định lượng mỗi người một ngày là 0,6 kg gạo tẻ thường; 0,1 kg thịt lợn; 0,5 kg rau; 01 lít nước uống được đun sôi để nguội; nước mắm, muối, chất đốt phù hợp. Chế độ này do ngân sách nhà nước cấp và được quy ra tiền theo thời giá thị trường ở từng địa phương trong từng thời điểm.
2. Chế độ đối với người bị tạm giữ trong các ngày lễ, Tết được thực hiện như sau:
a) Tết nguyên đán thì người bị tạm giữ được ăn thêm nhưng mức ăn (bao gồm cả ăn thêm) không quá 05 lần tiêu chuẩn ăn ngày thường;
b) Ngày lễ hoặc Tết dương lịch thì người bị tạm giữ được ăn thêm, nhưng không quá 03 lần tiêu chuẩn ngày ăn ngày thường;
c) Cơ quan nơi tạm giữ có thể quyết định hoán đổi định lượng ăn nêu trên cho phù hợp với thực tế và khẩu vị của người bị tạm giữ để bảo đảm họ được ăn hết tiêu chuẩn.
3. Cơ quan, đơn vị có chức năng tạm giữ người theo thủ tục hành chính phải mở sổ sách để theo dõi, thanh quyết toán chế độ ăn uống của người bị tạm giữ theo quy định của pháp luật.
Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
- Số hiệu: 142/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 4. Kinh phí bảo đảm
- Điều 5. Đối tượng áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 6. Thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 7. Quyền, nghĩa vụ của người bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 8. Hồ sơ đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 9. Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 10. Thi hành Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 11. Hoãn thi hành Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 12. Hồ sơ áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 13. Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
- Điều 14. Chế độ đối với người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
- Điều 15. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an
- Điều 16. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 17. Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 18. Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 19. Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 20. Kéo dài thời gian tạm giữ
- Điều 21. Hủy bỏ áp dụng biện pháp tạm giữ người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
- Điều 22. Nơi tạm giữ
- Điều 23. Thông báo quyết định tạm giữ
- Điều 24. Tiếp nhận người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
- Điều 25. Quản lý người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
- Điều 26. Giao, nhận người có hành vi vi phạm hành chính
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ
- Điều 28. Chế độ ăn uống của người bị tạm giữ
- Điều 29. Người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính bị bệnh hoặc chết trong thời gian tạm giữ
- Điều 30. Áp giải người vi phạm
- Điều 31. Thực hiện việc áp giải
- Điều 32. Thủ tục áp giải
- Điều 33. Giao, nhận người bị áp giải
- Điều 34. Biên bản giao, nhận người bị áp giải
- Điều 35. Xử lý một số tình huống trong khi áp giải
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 40. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 42. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 43. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan