Điều 37 Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
1. Giải quyết các thủ tục đối ngoại liên quan đến việc thi hành quyết định xử phạt trục xuất và các thủ tục khác có liên quan đối với trường hợp người bị tạm giữ, áp giải theo thủ tục hành chính là người nước ngoài.
2. Trao đổi, cung cấp thông tin liên quan cho các cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, cơ quan lãnh sự cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người mang hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu bị áp dụng biện pháp tạm giữ người, áp giải người theo thủ tục hành chính và áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
3. Chỉ đạo các cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp với các cơ quan chức năng, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người mang hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu bị tạm giữ hành chính, bị trục xuất (trong trường hợp bị chết) để giải quyết.
Nghị định 142/2021/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
- Số hiệu: 142/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Minh Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 4. Kinh phí bảo đảm
- Điều 5. Đối tượng áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 6. Thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 7. Quyền, nghĩa vụ của người bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 8. Hồ sơ đề nghị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 9. Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 10. Thi hành Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 11. Hoãn thi hành Quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 12. Hồ sơ áp dụng hình thức xử phạt trục xuất
- Điều 13. Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
- Điều 14. Chế độ đối với người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất
- Điều 15. Trách nhiệm của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an
- Điều 16. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 17. Thẩm quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 18. Thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 19. Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 20. Kéo dài thời gian tạm giữ
- Điều 21. Hủy bỏ áp dụng biện pháp tạm giữ người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
- Điều 22. Nơi tạm giữ
- Điều 23. Thông báo quyết định tạm giữ
- Điều 24. Tiếp nhận người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
- Điều 25. Quản lý người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
- Điều 26. Giao, nhận người có hành vi vi phạm hành chính
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của người bị tạm giữ
- Điều 28. Chế độ ăn uống của người bị tạm giữ
- Điều 29. Người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính bị bệnh hoặc chết trong thời gian tạm giữ
- Điều 30. Áp giải người vi phạm
- Điều 31. Thực hiện việc áp giải
- Điều 32. Thủ tục áp giải
- Điều 33. Giao, nhận người bị áp giải
- Điều 34. Biên bản giao, nhận người bị áp giải
- Điều 35. Xử lý một số tình huống trong khi áp giải
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 40. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 42. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 43. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan