Điều 15 Nghị định 134/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Vào trạm điện hoặc trèo lên cột điện khi không có nhiệm vụ;
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
e) Xây dựng nhà ở, công trình xâm phạm đường ra vào, cửa thông gió của trạm điện, nhà máy điện.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không đặt biển báo, tín hiệu an toàn về điện cho lưới điện, nhà máy điện theo quy định;
d) Xây nhà, công trình lên hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm;
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đào hố, đóng cọc vào trong hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm;
c) Tháo gỡ bất kỳ bộ phận nào của lưới điện, nhà máy điện khi không có nhiệm vụ;
e) Không ban hành đầy đủ quy trình, nội quy về an toàn điện theo quy định;
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không kiểm tra, thí nghiệm hệ thống chống sét, nối đất của nhà máy điện, trạm điện;
c) Xếp, chứa các chất cháy, nổ, ăn mòn trong hành lang bảo vệ an toàn lưới điện.
6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đào đất làm lún, nghiêng, đổ cột của đường dây dẫn điện hoặc thiết bị của trạm điện, nhà máy điện;
b) Nổ mìn gây hư hỏng bất kỳ bộ phận nào của lưới điện, nhà máy điện;
c) Sử dụng phương tiện thi công gây chấn động làm hư hỏng, sự cố lưới điện, nhà máy điện.
Nghị định 134/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Số hiệu: 134/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 715 đến số 716
- Ngày hiệu lực: 01/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Thời hiệu xử phạt
- Điều 3. Các hình thức xử phạt
- Điều 4. Các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Vi phạm các quy định về Giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 6. Vi phạm các quy định về xây dựng, lắp đặt công trình điện
- Điều 7. Vi phạm các quy định về hoạt động phát điện
- Điều 8. Vi phạm các quy định về hoạt động truyền tải điện
- Điều 9. Vi phạm các quy định về phân phối điện
- Điều 10. Vi phạm các quy định về mua, bán buôn điện
- Điều 11. Vi phạm các quy định về bán lẻ điện
- Điều 12. Vi phạm các quy định về sử dụng điện
- Điều 13. Vi phạm các quy định về điều độ hệ thống điện
- Điều 14. Vi phạm các quy định về thị trường điện lực
- Điều 15. Vi phạm quy định về an toàn điện
- Điều 16. Vi phạm quy định về quản lý vận hành đập thủy điện
- Điều 17. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn đập thủy điện và vùng hạ du
- Điều 18. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn vùng phụ cận bảo vệ đập thủy điện
- Điều 19. Vi phạm của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm về kiểm toán năng lượng
- Điều 20. Vi phạm quy định về đào tạo và cấp chứng chỉ kiểm toán viên năng lượng
- Điều 21. Vi phạm quy định về thực hiện kiểm toán năng lượng
- Điều 22. Vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp
- Điều 23. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, cung cấp năng lượng
- Điều 24. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
- Điều 25. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng
- Điều 26. Vi phạm các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động vận tải
- Điều 27. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
- Điều 28. Vi phạm quy định về đào tạo và cấp chứng chỉ quản lý năng lượng
- Điều 29. Vi phạm quy định về áp dụng mô hình quản lý năng lượng
- Điều 30. Vi phạm quy định về dán nhãn năng lượng và sử dụng nhãn năng lượng
- Điều 31. Vi phạm quy định thử nghiệm và chứng nhận hiệu suất năng lượng
- Điều 32. Vi phạm các quy định về Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện
- Điều 33. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 34. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra
- Điều 35. Thẩm quyền xử phạt của Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực
- Điều 36. Thẩm quyền xử phạt của các lực lượng khác
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Điều 38. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra
- Điều 39. Thẩm quyền của Công an nhân dân
- Điều 40. Thẩm quyền xử phạt vi phạm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 41. Thẩm quyền xử phạt vi phạm của thanh tra