Mục 1 Chương 2 Nghị định 134/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
a) Hoạt động điện lực khi Giấy phép hoạt động điện lực đã hết thời hạn sử dụng;
a) Hoạt động điện lực mà không có Giấy phép hoạt động điện lực;
c) Tự ý sửa chữa làm sai lệch nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động điện lực;
d) Cho thuê, cho mượn hoặc thuê, mượn Giấy phép hoạt động điện lực.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này;
a) Không tuân thủ các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật về vận hành lưới điện;
c) Góp vốn thành lập Đơn vị phát điện; mua cổ phần của Đơn vị phát điện.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tháo, lắp thiết bị đo đếm trên lưới điện khi không được giao nhiệm vụ;
b) Không có biên bản treo tháo khi lắp đặt, thay thế thiết bị đo đếm điện;
c) Không có thẻ nghiệp vụ mà hiệu chỉnh thiết bị đo đếm trên lưới điện;
c) Ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện không đúng nội dung đã thông báo;
c) Bán điện mà không có hợp đồng mua bán điện với khách hàng sử dụng điện.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Không thực hiện các lệnh thao tác của Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia;
9. Phạt tiền đối với hành vi trộm cắp điện dưới mọi hình thức như sau:
10. Đối với trường hợp trộm cắp điện từ 20.000 kWh trở lên được chuyển hồ sơ để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại
b) Vi phạm Quy trình thao tác hệ thống điện quốc gia gây sự cố trên hệ thống điện;
c) Không tuân thủ Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện quốc gia dẫn đến mở rộng phạm vi sự cố;
d) Góp vốn thành lập Đơn vị phát điện; mua cổ phần của Đơn vị phát điện.
b) Thỏa thuận với các Đơn vị phát điện khác trong việc chào giá để được lập lịch huy động;
b) Không tuân thủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt hợp đồng mua bán điện.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Vào trạm điện hoặc trèo lên cột điện khi không có nhiệm vụ;
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
e) Xây dựng nhà ở, công trình xâm phạm đường ra vào, cửa thông gió của trạm điện, nhà máy điện.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không đặt biển báo, tín hiệu an toàn về điện cho lưới điện, nhà máy điện theo quy định;
d) Xây nhà, công trình lên hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm;
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đào hố, đóng cọc vào trong hành lang bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm;
c) Tháo gỡ bất kỳ bộ phận nào của lưới điện, nhà máy điện khi không có nhiệm vụ;
e) Không ban hành đầy đủ quy trình, nội quy về an toàn điện theo quy định;
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Không kiểm tra, thí nghiệm hệ thống chống sét, nối đất của nhà máy điện, trạm điện;
c) Xếp, chứa các chất cháy, nổ, ăn mòn trong hành lang bảo vệ an toàn lưới điện.
6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đào đất làm lún, nghiêng, đổ cột của đường dây dẫn điện hoặc thiết bị của trạm điện, nhà máy điện;
b) Nổ mìn gây hư hỏng bất kỳ bộ phận nào của lưới điện, nhà máy điện;
c) Sử dụng phương tiện thi công gây chấn động làm hư hỏng, sự cố lưới điện, nhà máy điện.
Nghị định 134/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Số hiệu: 134/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 715 đến số 716
- Ngày hiệu lực: 01/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Thời hiệu xử phạt
- Điều 3. Các hình thức xử phạt
- Điều 4. Các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Vi phạm các quy định về Giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 6. Vi phạm các quy định về xây dựng, lắp đặt công trình điện
- Điều 7. Vi phạm các quy định về hoạt động phát điện
- Điều 8. Vi phạm các quy định về hoạt động truyền tải điện
- Điều 9. Vi phạm các quy định về phân phối điện
- Điều 10. Vi phạm các quy định về mua, bán buôn điện
- Điều 11. Vi phạm các quy định về bán lẻ điện
- Điều 12. Vi phạm các quy định về sử dụng điện
- Điều 13. Vi phạm các quy định về điều độ hệ thống điện
- Điều 14. Vi phạm các quy định về thị trường điện lực
- Điều 15. Vi phạm quy định về an toàn điện
- Điều 16. Vi phạm quy định về quản lý vận hành đập thủy điện
- Điều 17. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn đập thủy điện và vùng hạ du
- Điều 18. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn vùng phụ cận bảo vệ đập thủy điện
- Điều 19. Vi phạm của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm về kiểm toán năng lượng
- Điều 20. Vi phạm quy định về đào tạo và cấp chứng chỉ kiểm toán viên năng lượng
- Điều 21. Vi phạm quy định về thực hiện kiểm toán năng lượng
- Điều 22. Vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp
- Điều 23. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, cung cấp năng lượng
- Điều 24. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
- Điều 25. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng
- Điều 26. Vi phạm các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động vận tải
- Điều 27. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
- Điều 28. Vi phạm quy định về đào tạo và cấp chứng chỉ quản lý năng lượng
- Điều 29. Vi phạm quy định về áp dụng mô hình quản lý năng lượng
- Điều 30. Vi phạm quy định về dán nhãn năng lượng và sử dụng nhãn năng lượng
- Điều 31. Vi phạm quy định thử nghiệm và chứng nhận hiệu suất năng lượng
- Điều 32. Vi phạm các quy định về Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện
- Điều 33. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 34. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra
- Điều 35. Thẩm quyền xử phạt của Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực
- Điều 36. Thẩm quyền xử phạt của các lực lượng khác
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
- Điều 38. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra
- Điều 39. Thẩm quyền của Công an nhân dân
- Điều 40. Thẩm quyền xử phạt vi phạm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 41. Thẩm quyền xử phạt vi phạm của thanh tra