Điều 134 Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
Điều 134. Chính sách, chế độ đối với cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
1. Về số người làm việc tại cơ sở do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ trình Chính phủ quy định.
2. Về cơ sở hạ tầng: Ngân sách nhà nước bảo đảm xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị, phương tiện, công cụ, dụng cụ của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.
a) Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
b) Các dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công đề nghị hỗ trợ từ kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng phải gửi hồ sơ về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước thời điểm phân bổ dự toán.
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí đối với các dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì: Đối với các dự án cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng, đón tiếp người có công đề nghị hỗ trợ từ kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng từ 500 triệu đồng trở lên: Quyết định phê duyệt dự án hoặc phê duyệt Báo cáo kinh tế kĩ thuật của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do địa phương quản lý hoặc của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc cơ quan được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phân cấp ủy quyền phê duyệt đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công trực thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo các tài liệu làm căn cứ phê duyệt theo quy định hiện hành. Đối với các công trình có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng: Quyết định phê duyệt dự toán chi phí sửa chữa, bảo trì của Thủ trưởng đơn vị quản lý cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công. Trường hợp công trình bị hư hỏng do thiên tai, bão lũ, hỏa hoạn hoặc các lý do bất khả kháng thì phải có Quyết định phê duyệt sửa chữa công trình của cấp có thẩm quyền theo quy định trên, trong đó có thuyết minh đầy đủ nội dung cần sửa chữa, khắc phục.
Đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do địa phương quản lý: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập và tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì vào dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng của địa phương; tổng hợp và gửi hồ sơ tài liệu được ban hành đúng thẩm quyền về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt theo quy định nêu trên và tổng hợp dự toán chung để đảm bảo cơ sở vật chất nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng.
c) Đối với kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện, công cụ, dụng cụ của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công từ kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng phải được đề xuất trong dự toán hằng năm gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do địa phương quản lý: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập và tổng hợp dự toán kinh phí mua sắm vào dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng của địa phương gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đối với các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng chung trong dự toán hằng năm để đảm bảo cơ sở vật chất nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng.
Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- Số hiệu: 131/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
- Điều 5. Căn cứ lập hồ sơ
- Điều 6. Thẩm quyền ban hành quyết định công nhận
- Điều 7. Hồ sơ, thủ tục công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi
- Điều 8. Thời điểm hưởng
- Điều 9. Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Điều 10. Căn cứ lập hồ sơ
- Điều 11. Thẩm quyền ban hành quyết định công nhận
- Điều 12. Hồ sơ, thủ tục công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi
- Điều 13. Thời điểm hưởng
- Điều 14. Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận liệt sĩ
- Điều 15. Trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ
- Điều 16. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh
- Điều 17. Căn cứ cấp giấy chứng nhận hy sinh
- Điều 18. Hồ sơ, thủ tục công nhận liệt sĩ
- Điều 19. Hồ sơ, thủ tục tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước đối với trường hợp hy sinh, bị thương quy định tại điểm k khoản 1 Điều 14 và điểm k khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh
- Điều 20. Hồ sơ, thủ tục công nhận liệt sĩ đối với trường hợp quy định tại điểm l khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh
- Điều 21. Hồ sơ, thủ tục cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước
- Điều 22. Hồ sơ, thủ tục cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh thuộc các trường hợp quy định tại Điều 14 Pháp lệnh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 30 tháng 9 năm 2006
- Điều 23. Cấp đổi Bằng “Tổ quốc ghi công”
- Điều 24. Cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
- Điều 25. Hồ sơ, thủ tục thu hồi Bằng “Tổ quốc ghi công”
- Điều 26. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
- Điều 27. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
- Điều 28. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 29. Hồ sơ, thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
- Điều 34. Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)
- Điều 35. Trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị công nhận thương binh
- Điều 36. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương
- Điều 37. Các giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương và thẩm quyền cấp
- Điều 38. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thương binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và quyết định trợ cấp, phụ cấp
- Điều 39. Hồ sơ, thủ tục công nhận thương binh
- Điều 40. Điều kiện khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể
- Điều 41. Hồ sơ, thủ tục khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp vết thương đặc biệt tái phát và điều chỉnh chế độ
- Điều 42. Hồ sơ, thủ tục khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ
- Điều 43. Hồ sơ, thủ tục giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
- Điều 44. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
- Điều 45. Thời điểm hưởng
- Điều 46. Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận bệnh binh
- Điều 47. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 48. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bị bệnh
- Điều 49. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị bệnh
- Điều 50. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bệnh binh và quyết định trợ cấp, phụ cấp
- Điều 51. Quy trình công nhận bệnh binh
- Điều 52. Thời điểm hưởng
- Điều 53. Điều kiện, tiêu chuẩn công nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 54. Căn cứ lập hồ sơ
- Điều 55. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy xác nhận giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị
- Điều 56. Hồ sơ, thủ tục công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 57. Hồ sơ, thủ tục công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 58. Nguyên tắc hưởng chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Điều 59. Thời điểm hưởng
- Điều 60. Căn cứ lập hồ sơ
- Điều 61. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy xác nhận về thời gian tù và nơi bị tù theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 60 Nghị định này
- Điều 62. Hồ sơ, thủ tục công nhận và giải quyết chế độ
- Điều 63. Hồ sơ, thủ tục công nhận đối với trường hợp đang tại ngũ, công tác trong quân đội
- Điều 64. Thời điểm hưởng
- Điều 71. Đối tượng
- Điều 72. Căn cứ lập hồ sơ công nhận liệt sĩ
- Điều 73. Thủ tục cấp phiếu xác minh đối với người mất tích
- Điều 74. Hồ sơ, thủ tục công nhận đối với người hy sinh hoặc mất tích thuộc quân đội, công an
- Điều 75. Hồ sơ, thủ tục công nhận đối với người hy sinh hoặc mất tích không thuộc quân đội, công an
- Điều 76. Căn cứ lập hồ sơ công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Điều 77. Hồ sơ, thủ tục công nhận đối với người bị thương thuộc quân đội đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, nghỉ hưu
- Điều 78. Hồ sơ, thủ tục công nhận đối với người bị thương thuộc quân đội hiện đang tại ngũ
- Điều 79. Hồ sơ, thủ tục công nhận đối với người bị thương thuộc lực lượng công an đã chuyển ngành, xuất ngũ, thôi việc, nghỉ hưu
- Điều 80. Hồ sơ, thủ tục công nhận đối với người bị thương thuộc công an hiện đang công tác
- Điều 81. Hồ sơ, thủ tục công nhận đối với người bị thương không thuộc quân đội, công an
- Điều 84. Đối tượng và nguyên tắc hưởng
- Điều 85. Chế độ, hình thức điều dưỡng phục hồi sức khỏe
- Điều 86. Thủ tục, quy trình giải quyết chế độ
- Điều 87. Tổ chức thực hiện
- Điều 88. Đối tượng và nguyên tắc hưởng
- Điều 89. Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng
- Điều 90. Hồ sơ, thủ tục, quy trình lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng
- Điều 91. Đối tượng hưởng
- Điều 92. Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm
- Điều 93. Hồ sơ, thủ tục, quy trình giải quyết chế độ
- Điều 94. Đối tượng hưởng
- Điều 95. Chế độ hỗ trợ
- Điều 96. Nguyên tắc
- Điều 97. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi
- Điều 98. Thực hiện chi trả
- Điều 99. Đối tượng, hình thức và nguyên tắc hỗ trợ
- Điều 100. Hỗ trợ khi thuê nhà ở xã hội, nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 101. Hồ sơ, trình tự thủ tục giải quyết
- Điều 102. Hỗ trợ kinh phí để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với nhà ở tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng nặng
- Điều 103. Đối tượng hưởng
- Điều 104. Chế độ miễn tiền sử dụng đất
- Điều 105. Chế độ giảm tiền sử dụng đất
- Điều 106. Nguyên tắc
- Điều 107. Hồ sơ, thủ tục, quy trình giải quyết miễn, giảm tiền sử dụng đất
- Điều 108. Đối tượng và nguyên tắc hưởng
- Điều 109. Các nội dung ưu đãi
- Điều 110. Hồ sơ, thủ tục, quy trình giải quyết chế độ
- Điều 111. Đối tượng áp dụng
- Điều 112. Nguyên tắc
- Điều 113. Hồ sơ, thủ tục tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
- Điều 114. Hồ sơ, thủ tục đưa người có công về nuôi dưỡng tại gia đình
- Điều 115. Hồ sơ, thủ tục cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công và thân nhân liệt sĩ
- Điều 116. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công
- Điều 117. Hồ sơ, thủ tục giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
- Điều 118. Thủ tục, thời điểm tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi
- Điều 119. Hồ sơ, thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi
- Điều 120. Các trường hợp không thực hiện chế độ ưu đãi đối với thân nhân và cá nhân có liên quan
- Điều 121. Điều kiện giải quyết trợ cấp khi người có công từ trần
- Điều 122. Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp mai táng
- Điều 123. Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp một lần khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
- Điều 124. Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng
- Điều 125. Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng
- Điều 126. Nguyên tắc xác lập hồ sơ và thời hạn giải quyết
- Điều 127. Ký hiệu hồ sơ
- Điều 128. Quản lý hồ sơ
- Điều 129. Cấp trích lục hồ sơ người có công, sao hồ sơ người có công
- Điều 130. Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
- Điều 131. Hồ sơ, thủ tục di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú
- Điều 132. Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công do quân đội, công an quản lý
- Điều 133. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
- Điều 134. Chính sách, chế độ đối với cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
- Điều 135. Chính sách, chế độ đối với người làm việc tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
- Điều 136. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, số người làm việc của bộ phận quản lý nghĩa trang liệt sĩ; số người chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ
- Điều 137. Chính sách đối với bộ phận quản lý nghĩa trang liệt sĩ, người chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ
- Điều 138. Nguyên tắc
- Điều 139. Ban Chỉ đạo về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ và xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
- Điều 140. Nội dung công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ và xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
- Điều 141. Phân cấp quản lý công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ và xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
- Điều 142. Tổ chức lực lượng tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ
- Điều 143. Bàn giao hài cốt liệt sĩ, mẫu hài cốt liệt sĩ
- Điều 144. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh
- Điều 145. Quy trình, thủ tục xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng
- Điều 146. Nguyên tắc thực hiện lấy mẫu để giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
- Điều 147. Quy trình, thủ tục lấy mẫu để giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
- Điều 148. Quy trình giám định ADN và thông báo kết quả
- Điều 151. Nguyên tắc
- Điều 152. Quản lý, chăm sóc công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ
- Điều 153. Nội dung quản lý mộ liệt sĩ, nghĩa trang liệt sĩ
- Điều 154. Quy trình, thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ
- Điều 155. Đối tượng
- Điều 156. Nguyên tắc
- Điều 157. Điều kiện thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ
- Điều 158. Hồ sơ, thủ tục thăm viếng mộ liệt sĩ
- Điều 159. Hồ sơ, thủ tục di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 160. Hồ sơ, thủ tục di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Điều 161. Hoạt động khám giám định y khoa
- Điều 162. Thẩm quyền khám giám định y khoa
- Điều 163. Chi phí giám định y khoa
- Điều 164. Chính sách của nhà nước đối với hoạt động giám định y khoa
- Điều 165. Hồ sơ khám giám định do vượt khả năng chuyên môn của Hội đồng giám định y khoa và khám giám định theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Điều 166. Hồ sơ, thủ tục đề nghị khám giám định phúc quyết của đối tượng hoặc người đại diện hợp pháp của đối tượng
- Điều 167. Hồ sơ, thủ tục đề nghị khám giám định phúc quyết lần cuối của đối tượng hoặc người đại diện hợp pháp của đối tượng
- Điều 169. Nguyên tắc quản lý, sử dụng các nguồn lực thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi người có công
- Điều 170. Ngân sách trung ương bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chi sau đây:
- Điều 171. Ngân sách địa phương bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chi sau đây:
- Điều 173. Mục đích hoạt động của Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
- Điều 174. Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
- Điều 175. Tổ chức vận động ủng hộ Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
- Điều 176. Đối tượng vận động ủng hộ Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
- Điều 177. Phạm vi vận động Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
- Điều 178. Đối tượng không thuộc diện vận động đóng góp Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
- Điều 179. Tổ chức hoạt động Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
- Điều 180. Nguồn thu Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
- Điều 181. Nội dung sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa