Điều 6 Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Điều 6. Giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Cơ quan được giao quản lý tài sản báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cho đối tượng khai thác như sau:
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công trình thủy lợi lớn, công trình quan trọng đặc biệt được giao cho doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi để khai thác theo các phương thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ và các phương thức khác quy định tại Nghị định này;
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không thuộc tài sản quy định tại điểm a khoản này được giao cho đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để khai thác theo các phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng và các phương thức khác quy định tại Nghị định này.
2. Việc xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công trình thủy lợi lớn, công trình quan trọng đặc biệt giao cho doanh nghiệp quản lý, khai thác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Số hiệu: 129/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 221 đến số 222
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 5. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 6. Giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 7. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 8. Sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 9. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 10. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 11. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 12. Các hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 13. Lựa chọn tổ chức, cá nhân bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 14. Kinh phí thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 15. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 16. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- Điều 17. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
- Điều 18. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 19. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 20. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 21. Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 22. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 23. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 24. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 25. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 26. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 27. Bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 28. Sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- Điều 29. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 30. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại
- Điều 31. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi