Điều 25 Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Điều 25. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý;
b) Tài sản được giao không đúng đối tượng, sử dụng sai quy định;
c) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Thẩm quyền quyết định thu hồi:
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất thuộc phạm vi trung ương quản lý;
b) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi trung ương quản lý ngoài tài sản quy định tại điểm a khoản này;
c) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản thuộc phạm vi quản lý thuộc phạm vi địa phương quản lý.
3. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thu hồi được xử lý theo các hình thức sau:
a) Điều chuyển theo quy định tại
b) Bán theo quy định tại
c) Giao cho đối tượng quản lý theo quy định tại
4. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với tài sản thuộc trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với tài sản thuộc địa phương quản lý xem xét, quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền. Hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản gồm:
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản của đơn vị được giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (chủng loại, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác: 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này ra quyết định thu hồi tài sản. Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi gồm:
- Tên đơn vị được giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có tài sản thu hồi;
- Danh mục tài sản thu hồi (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại);
- Lý do thu hồi;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định của cấp có thẩm quyền về thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, cơ quan được giao quản lý tài sản được giao quản lý tài sản có trách nhiệm:
- Tổ chức tiếp nhận tài sản thu hồi theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này; thực hiện hoặc ủy quyền cho đối tượng có tài sản thu hồi thực hiện việc bảo quản, bảo vệ, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản trong thời gian chờ xử lý. Việc bàn giao tài sản thực hiện theo Mẫu số 01/TSTL-BB ban hành kèm theo Nghị định này;
- Lập phương án xử lý, khai thác tài sản thu hồi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 3 Điều này; tổ chức thực hiện xử lý, khai thác tài sản theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với trường hợp khác ngoài quy định tại khoản 4 Điều này
a) Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với tài sản thuộc trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với tài sản thuộc địa phương quản lý xem xét, quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền;
b) Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi và trách nhiệm của cơ quan được giao quản lý tài sản theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 4 Điều này.
Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 5. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 6. Giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 7. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 8. Sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 9. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 10. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 11. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 12. Các hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 13. Lựa chọn tổ chức, cá nhân bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 14. Kinh phí thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 15. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 16. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- Điều 17. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
- Điều 18. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 19. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 20. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 21. Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 22. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 23. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 24. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 25. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 26. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 27. Bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 28. Sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- Điều 29. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 30. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại
- Điều 31. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi