Mục 4 Chương 2 Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Mục 4. KHAI THÁC TÀI SẢN HẠ TẦNG THỦY LỢI
Điều 15. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Các phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư xây dựng:
a) Nhà nước giao cho đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện khai thác theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi và quy định tại
b) Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại
c) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại
d) Phương thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ vào quy hoạch phát triển, kế hoạch đầu tư, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu quản lý, khả năng khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và phương thức quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan được giao quản lý tài sản lập kế hoạch khai thác đối với tài sản được giao quản lý, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã được cơ quan, người có thẩm quyền ký kết hoặc chấp thuận theo đúng quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn của hợp đồng ký kết. Trường hợp không đúng quy định của pháp luật thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
1. Căn cứ vào đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ của cơ quan được giao quản lý tài sản, đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và pháp luật có liên quan.
3. Căn cứ vào dự toán và giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan được giao quản lý tài sản ký hợp đồng đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
4. Việc thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo phương thức đặt hàng thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết hoặc theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước đối với trường hợp giao nhiệm vụ.
Điều 17. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
1. Việc sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Thủy lợi phải đảm bảo không ảnh hưởng đến nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
2. Việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được thực hiện thông qua hình thức đặt hàng của Nhà nước hoặc đấu thầu.
3. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và pháp luật có liên quan.
4. Việc thanh toán sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết.
Điều 18. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được áp dụng đối với tài sản không phải là công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt kết hợp phục vụ nhiệm vụ công ích, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và được thực hiện theo hình thức đấu giá.
2. Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc trung ương quản lý;
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý.
3. Trình tự, thủ tục phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo Mẫu số 07/TSTL-ĐA ban hành kèm theo Nghị định này, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp.
Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc trung ương quản lý, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, có ý kiến về Đề án, gửi xin ý kiến của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản. Hồ sơ gửi lấy ý kiến gồm:
- Văn bản lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
- Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản có ý kiến về:
- Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
- Sự cần thiết, phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan;
- Sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Các nội dung trong đề án cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản; Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo cơ quan lập Đề án tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện Đề án để phê duyệt theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản không phù hợp.
c) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp phê duyệt Đề án hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản không phù hợp.
Cơ quan quản lý tài sản công quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm thẩm định Đề án trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
d) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Đề án được phê duyệt, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức lựa chọn đơn vị thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định của pháp luật về đấu giá, pháp luật chuyên ngành. Trường hợp đấu giá không thành thì tổ chức đấu giá lại. Sau 02 lần đấu giá không thành mà chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân đăng ký tham gia đấu giá thì cơ quan được giao quản lý tài sản báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án quyết định cho tổ chức hoặc cá nhân đó thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Cơ quan được giao quản lý tài sản ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản với tổ chức hoặc cá nhân được quyền thuê. Nội dung chủ yếu của Hợp đồng gồm:
- Thông tin của bên cho thuê;
- Thông tin của bên thuê;
- Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác;
- Thời hạn cho thuê; giá cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; phương thức và thời hạn thanh toán; nguyên tắc điều chỉnh giá cho thuê; trách nhiệm bảo trì và các nội dung cần thiết khác;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên; trách nhiệm của các bên trong xử lý chấm dứt Hợp đồng trước hạn quy định tại khoản 6 Điều này và pháp luật có liên quan;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
4. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện theo Hợp đồng:
a) Quyền:
- Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo đúng quy định của pháp luật và theo Hợp đồng đã ký kết;
- Quyết định phương thức, biện pháp nhằm khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có hiệu quả;
- Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp; việc khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện bảo trì đảm bảo đúng yêu cầu quy định tại Hợp đồng ký kết.
b) Nghĩa vụ:
- Bảo quản tài sản thuê khai thác (bao gồm cả đất, mặt nước); không để thất thoát, để lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích; không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
- Phương thức, thời hạn thanh toán tiền thuê khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Giao lại tài sản thuê trong trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm quy định trong Hợp đồng ký kết.
5. Trong thời hạn thực hiện Hợp đồng thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trường hợp đơn vị thuê tự nguyện trả lại hoặc vi phạm Hợp đồng hoặc Nhà nước cần thiết phải thu hồi để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi lại tài sản đang cho thuê.
Việc xử lý các quyền, nghĩa vụ (nếu có) của các bên có liên quan trong các trường hợp quy định tại khoản này được thực hiện theo Hợp đồng.
Điều 19. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được áp dụng đối với tài sản không phải là công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt kết hợp phục vụ nhiệm vụ công ích, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân để tham gia đấu giá được quy định như sau:
a) Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực đầu tư, khai thác tài sản theo quy định của pháp luật chuyên ngành về thủy lợi và pháp luật có liên quan;
b) Năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định cụ thể trong từng Hợp đồng chuyển nhượng nhưng tối đa là 50 năm.
3. Trình tự, thủ tục phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo Mẫu số 07/TSTL-ĐA ban hành kèm theo Nghị định này, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn tài sản quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề án, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến về Đề án, gửi xin ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan về đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Hồ sơ gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan gồm:
- Văn bản lấy ý kiến (kèm theo dự thảo ý kiến của cơ quan được giao quản lý tài sản): 01 bản chính;
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn tài sản: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về các nội dung sau:
- Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
- Sự cần thiết, sự phù hợp của đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan;
- Sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Các nội dung trong đề án cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan lập Đề án tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện Đề án trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không phù hợp.
Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan: 01 bản sao;
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
đ) Trên cơ sở hồ sơ quy định tại điểm d khoản này, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
e) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của Thủ tướng Chính phủ; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lựa chọn đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định của pháp luật đấu giá, pháp luật chuyên ngành và ký Hợp đồng chuyển nhượng theo quy định. Hợp đồng chuyển nhượng gồm các nội dung chủ yếu sau;
- Thông tin về bên chuyển nhượng;
- Thông tin về bên nhận chuyển nhượng;
- Danh mục tài sản chuyển nhượng;
- Thời hạn chuyển nhượng; giá chuyển nhượng; phương thức thanh toán; trách nhiệm bảo trì tài sản do bên nhận chuyển nhượng thực hiện và chi trả; hạng mục công trình dự kiến đầu tư, nâng cấp và các nội dung cần thiết khác;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
g) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng, đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có trách nhiệm thanh toán tiền chuyển nhượng cho cơ quan được giao quản lý tài sản. Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tiền chuyển nhượng.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm này mà đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chưa thanh toán đủ số tiền theo hợp đồng đã ký kết thì cơ quan được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng chuyển nhượng và chứng từ về việc nộp tiền của đơn vị nhận chuyển nhượng (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc nộp tiền chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế bán đấu giá, Hợp đồng chuyển nhượng tài sản.
4. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
a) Quyền:
- Được sử dụng, kinh doanh tài sản theo Hợp đồng ký kết;
- Được hưởng các chính sách khuyến khích, ưu đãi của nhà nước về đầu tư xây dựng tài sản theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật khác có liên quan;
- Được sử dụng quyền tài sản và giá trị đã nhận chuyển nhượng để huy động vốn theo quy định của pháp luật;
- Được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
b) Nghĩa vụ:
- Thực hiện đầu tư dự án theo quy hoạch, đúng tiến độ, chất lượng; bảo trì đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác tại Hợp đồng đã ký kết;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm các quy định trong Hợp đồng ký kết.
5. Trong thời hạn thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trường hợp Nhà nước cần thiết phải thu hồi để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có trách nhiệm bàn giao tài sản cho Nhà nước và được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị phá sản không thể thực hiện được hợp đồng đã ký kết thì doanh nghiệp có trách nhiệm bàn giao tài sản cho Nhà nước để quản lý, sử dụng và khai thác theo quy định tại
1. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là khoản tiền đơn vị thuê, nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản phải trả cho Nhà nước để được sử dụng, khai thác tài sản theo Hợp đồng ký kết.
2. Giá cho thuê là giá thu cố định hoặc giá thu biến đổi hoặc bao gồm cả giá thu cố định và giá thu biến đổi.
a) Giá thu cố định được xác định trên cơ sở hao mòn tài sản, tiền trả nợ gốc và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý, khai thác tài sản;
b) Giá thu biến đổi được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm.
3. Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi quy định như sau:
a) Trường hợp giá cho thuê là giá thu cố định thì giá khởi điểm để đấu giá là giá thu cố định;
b) Trường hợp giá cho thuê là giá thu biến đổi thì giá khởi điểm để đấu giá là giá thu biến đổi;
c) Trường hợp giá cho thuê bao gồm cả giá thu cố định và giá thu biến đổi thì cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án lựa chọn giá thu cố định hoặc giá thu biến đổi để xác định giá khởi điểm để đấu giá theo nguyên tắc ưu tiên giá thu cố định khi có đầy đủ các yếu tố để xác định giá.
4. Giá khởi điểm chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định theo phương pháp so sánh, phương pháp doanh thu - chi phí.
5. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
Điều 21. Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Việc khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo quy định tại Điều 118 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản lập Đề án theo Mẫu số 07/TSTL-ĐA ban hành kèm theo Nghị định này:
a) Trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt đối với Dự án thuộc trung ương quản lý;
b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với Dự án thuộc địa phương quản lý.
3. Nội dung chủ yếu của Đề án gồm:
a) Căn cứ, sự cần thiết của Đề án;
b) Diện tích đất dự kiến khai thác;
c) Hình thức sử dụng đất;
d) Dự kiến số tiền thu được từ việc khai thác quỹ đất;
đ) Tổng mức đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng thủy lợi;
e) Các thông tin khác liên quan đến việc khai thác quỹ đất;
g) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Điều 22. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
Số tiền thu được từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, sau khi trừ đi các chi phí có liên quan được phân chia, sử dụng vào các mục đích theo quy định tại Điều 38 Luật Thủy lợi.
1. Số tiền thu được từ việc cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản sau đây làm chủ tài khoản:
a) Cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đối với tài sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc khai thác;
b) Sở Tài chính đối với tài sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quyết định khai thác đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố.
2. Chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phải được lập dự toán và do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt đối với tài sản thuộc trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối với tài sản thuộc địa phương quản lý theo phân cấp gồm:
a) Chi phí kiểm kê, xác định giá, tổ chức cho thuê quyền khai thác và chi phí khác có liên quan trong trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
b) Chi phí kiểm kê, xác định giá khởi điểm, tổ chức đấu giá và chi phí khác có liên quan trong trường hợp chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
3. Việc lập dự toán chi phí; trình tự, thủ tục thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo quy định
4. Định kỳ hằng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ khai thác tài sản sau khi đã hoàn thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước và được sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về thủy lợi và pháp luật có liên quan.
Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Số hiệu: 129/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 221 đến số 222
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 5. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 6. Giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 7. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 8. Sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 9. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 10. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 11. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 12. Các hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 13. Lựa chọn tổ chức, cá nhân bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 14. Kinh phí thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 15. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 16. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- Điều 17. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
- Điều 18. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 19. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 20. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 21. Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 22. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 23. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 24. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 25. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 26. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 27. Bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 28. Sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- Điều 29. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 30. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại
- Điều 31. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi