Điều 32 Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Điều 32. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Tất cả tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đều phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi, cơ quan quản lý tài sản công và được kê khai, cập nhật vào cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công để quản lý thống nhất.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm thực hiện báo cáo kê khai như sau:
a) Hình thức báo cáo kê khai
- Kê khai lần đầu đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đang quản lý tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành;
- Kê khai bổ sung đối với thay đổi về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Kê khai bổ sung đối với thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị quản lý, khai thác tài sản.
b) Thời hạn báo cáo kê khai
- Đối với báo cáo kê khai lần đầu: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp giao cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại
- Đối với báo cáo kê khai bổ sung: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
- Đối với báo cáo kê khai thay đổi thông tin về cơ quan quản lý: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thay đổi cơ quan quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Chế độ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Hàng năm, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (bao gồm cả số tiền thu được từ xử lý và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi) của năm trước và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo các Mẫu số 03/TSTL-BC, 04/TSTL-BC, 05/TSTL-BC ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi quy định như sau:
- Cơ quan được giao quản lý tài sản lập báo cáo gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp trước ngày 28 tháng 02 hàng năm;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên phạm vi cả nước gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hàng năm;
- Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong phạm vi cả nước báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản của cả nước.
Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 5. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 6. Giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 7. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Điều 8. Sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 9. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 10. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 11. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 12. Các hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 13. Lựa chọn tổ chức, cá nhân bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 14. Kinh phí thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 15. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 16. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phục vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- Điều 17. Khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
- Điều 18. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 19. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 20. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 21. Khai thác quỹ đất, mặt nước để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 22. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 23. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 24. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 25. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 26. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 27. Bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 28. Sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- Điều 29. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Điều 30. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, hủy hoại
- Điều 31. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi