Điều 36 Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
Điều 36. Nơi lưu trữ tài liệu kế toán
Căn cứ Điều 40 của Luật Kế toán, nơi lưu trữ tài liệu kế toán được quy định như sau:
1. Tài liệu kế toán của đơn vị kế toán được lưu tại kho lưu trữ của đơn vị đó. Kho lưu trữ tài liệu kế toán phải bố trí gần địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở, phải có đầy đủ thiết bị bảo quản và điều kiện bảo quản bảo đảm an toàn trong quá trình lưu trữ theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp đơn vị kế toán không tổ chức bộ phận hoặc kho lưu trữ tại đơn vị thì phải thuê tổ chức, cơ quan lưu trữ tài liệu kế toán trên cơ sở ký kết hợp đồng lưu trữ theo quy định của pháp luật.
3. Tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ của đơn vị kế toán bị chia, tách, sáp nhập được lưu trữ tại đơn vị mới thành lập. Trường hợp tài liệu kế toán của đơn vị kế toán bị chia, tách không phân chia được cho các đơn vị mới thì lưu trữ lại đơn vị bị chia, bị tách hoặc lưu trữ tại nơi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định chia, tách.
4. Tài liệu kế toán của đơn vị chấm dứt hoạt động gồm tài liệu kế toán của kỳ kế toán năm đang còn trong thời hạn lưu trữ và tài liệu kế toán liên quan đến chấm dứt hoạt động lưu trữ tại nơi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quyết định chấm dứt hoạt động.
5. Tài liệu kế toán về an ninh, quốc phòng và tài liệu lưu trữ vĩnh viễn phải đưa vào lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
- Số hiệu: 128/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/05/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 30/06/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước
- Điều 4. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động của đơn vị, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
- Điều 5. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
- Điều 6. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán khi có thu, chi bằng ngoại tệ
- Điều 7. Kỳ kế toán
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 9. Mẫu chứng từ kế toán
- Điều 10. Chứng từ điện tử
- Điều 11. Điều kiện sử dụng chứng từ điện tử
- Điều 12. Giá trị chứng từ điện tử
- Điều 13. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
- Điều 14. Chữ ký điện tử trên chứng từ điện tử
- Điều 15. Hoá đơn bán hàng
- Điều 16. Tem, vé, biên lai thu tiền
- Điều 17. Sắp xếp, bảo quản chứng từ kế toán
- Điều 18. Chứng từ kế toán sao chụp
- Điều 19. Ghi sổ kế toán bằng máy vi tính
- Điều 20. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính
- Điều 21. Kỳ hạn lập báo cáo quyết toán ngân sách
- Điều 22. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo quyết toán
- Điều 23. Nội dung và phương pháp trình bày báo cáo tài chính
- Điều 24. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
- Điều 25. Thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo quyết toán ngân sách năm
- Điều 26. Báo cáo quyết toán tổng hợp ngân sách năm
- Điều 27. Trách nhiệm thẩm tra và duyệt báo cáo quyết toán ngân sách
- Điều 28. Đơn vị tiền tệ rút gọn và làm tròn số khi lập báo cáo tài chính hoặc công khai báo cáo tài chính
- Điều 29. Chuyển đổi báo cáo tài chính của đơn vị, tổ chức thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước hoạt động ở nước ngoài.
- Điều 30. Thời hạn công khai báo cáo tài chính
- Điều 31. Cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán
- Điều 32. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán
- Điều 33. Niêm phong, tạm giữ, tịch thu tài liệu kế toán
- Điều 34. Loại tài liệu kế toán phải lưu trữ
- Điều 35. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 36. Nơi lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 37. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm
- Điều 38. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm
- Điều 39. Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn
- Điều 40. Lưu trữ chứng từ điện tử
- Điều 41. Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 42. Tiêu hủy tài liệu kế toán
- Điều 43. Thủ tục tiêu huỷ tài liệu kế toán
- Điều 44. Bố trí người làm kế toán
- Điều 45. Bố trí, bãi miễn kế toán trưởng
- Điều 46. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
- Điều 47. Người phụ trách kế toán
- Điều 48. Tổ chức bộ máy kế toán các cấp
- Điều 49. Thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng
- Điều 50. Hiệu lực thi hành
- Điều 51.
