Điều 2 Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
Căn cứ điểm a, b, e khoản 1 Điều 2 của Luật Kế toán, đối tượng áp dụng Nghị định này là các tổ chức, cá nhân sau đây:
1. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, gồm:
a) Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp;
b) Văn phòng Quốc hội;
c) Văn phòng Chủ tịch nước;
d) Văn phòng Chính phủ;
đ) Toà án nhân dân các cấp;
e) Viện Kiểm sát nhân dân các cấp;
g) Đơn vị vũ trang nhân dân, kể cả Toà án quân sự và Viện kiểm sát quân sự;
h) Đơn vị quản lý quỹ dự trữ của Nhà nước, quỹ dự trữ của các ngành, các cấp, quỹ tài chính khác của Nhà nước;
i) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp;
k) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước;
l) Đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí;
m) Tổ chức quản lý tài sản quốc gia;
n) Ban Quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí ngân sách nhà nước;
o) Các Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội, các tổ chức khác được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động.
2. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu, chi;
b) Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;
c) Tổ chức phi chính phủ;
d) Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội tự cân đối thu chi;
đ) Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự thu, tự chi;
e) Tổ chức khác không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
3. Người làm kế toán, người khác có liên quan đến kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước.
Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
- Số hiệu: 128/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/05/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 30/06/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước
- Điều 4. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động của đơn vị, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
- Điều 5. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
- Điều 6. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán khi có thu, chi bằng ngoại tệ
- Điều 7. Kỳ kế toán
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 9. Mẫu chứng từ kế toán
- Điều 10. Chứng từ điện tử
- Điều 11. Điều kiện sử dụng chứng từ điện tử
- Điều 12. Giá trị chứng từ điện tử
- Điều 13. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
- Điều 14. Chữ ký điện tử trên chứng từ điện tử
- Điều 15. Hoá đơn bán hàng
- Điều 16. Tem, vé, biên lai thu tiền
- Điều 17. Sắp xếp, bảo quản chứng từ kế toán
- Điều 18. Chứng từ kế toán sao chụp
- Điều 19. Ghi sổ kế toán bằng máy vi tính
- Điều 20. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính
- Điều 21. Kỳ hạn lập báo cáo quyết toán ngân sách
- Điều 22. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo quyết toán
- Điều 23. Nội dung và phương pháp trình bày báo cáo tài chính
- Điều 24. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
- Điều 25. Thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo quyết toán ngân sách năm
- Điều 26. Báo cáo quyết toán tổng hợp ngân sách năm
- Điều 27. Trách nhiệm thẩm tra và duyệt báo cáo quyết toán ngân sách
- Điều 28. Đơn vị tiền tệ rút gọn và làm tròn số khi lập báo cáo tài chính hoặc công khai báo cáo tài chính
- Điều 29. Chuyển đổi báo cáo tài chính của đơn vị, tổ chức thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước hoạt động ở nước ngoài.
- Điều 30. Thời hạn công khai báo cáo tài chính
- Điều 31. Cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán
- Điều 32. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán
- Điều 33. Niêm phong, tạm giữ, tịch thu tài liệu kế toán
- Điều 34. Loại tài liệu kế toán phải lưu trữ
- Điều 35. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 36. Nơi lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 37. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm
- Điều 38. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm
- Điều 39. Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn
- Điều 40. Lưu trữ chứng từ điện tử
- Điều 41. Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 42. Tiêu hủy tài liệu kế toán
- Điều 43. Thủ tục tiêu huỷ tài liệu kế toán
- Điều 44. Bố trí người làm kế toán
- Điều 45. Bố trí, bãi miễn kế toán trưởng
- Điều 46. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
- Điều 47. Người phụ trách kế toán
- Điều 48. Tổ chức bộ máy kế toán các cấp
- Điều 49. Thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng
- Điều 50. Hiệu lực thi hành
- Điều 51.