Điều 33 Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
Điều 33. Niêm phong, tạm giữ, tịch thu tài liệu kế toán
Căn cứ khoản 3 Điều 22 và khoản 2 Điều 40 của Luật Kế toán, việc niêm phong, tạm giữ, tịch thu tài liệu kế toán được quy định như sau:
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định niêm phong tài liệu kế toán theo quy định của pháp luật thì đơn vị kế toán và người đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ niêm phong tài liệu kế toán phải lập "Biên bản niêm phong tài liệu kế toán". Biên bản niêm phong tài liệu kế toán phải ghi rõ: lý do, số lượng, chủng loại, kỳ kế toán của tài liệu kế toán bị niêm phong. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán và người đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền niêm phong tài liệu kế toán phải ký tên và đóng dấu vào Biên bản niêm phong tài liệu kế toán.
2. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạm giữ hoặc tịch thu tài liệu kế toán thì đơn vị kế toán và người đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ tạm giữ, tịch thu tài liệu kế toán phải lập "Biên bản giao nhận tài liệu kế toán". Biên bản giao nhận tài liệu kế toán phải ghi rõ: lý do, loại tài liệu, số lượng từng loại tài liệu, hiện trạng của từng loại tài liệu bị tạm giữ hoặc bị tịch thu; nếu tạm giữ thì ghi rõ thời gian sử dụng, thời gian trả lại tài liệu kế toán. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán và người đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu tài liệu kế toán phải ký tên và đóng dấu vào Biên bản giao nhận tài liệu kế toán, đồng thời phải sao chụp tài liệu kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký, đóng dấu xác nhận của người đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạm giữ hoặc tịch thu tài liệu kế toán trên tài liệu kế toán sao chụp. Đối với chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính lập trên máy vi tính nhưng chưa in ra giấy thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu đơn vị kế toán in ra giấy và thực hiện các thủ tục quy định đối với tài liệu kế toán trước khi tạm giữ hoặc tịch thu.
Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
- Số hiệu: 128/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/05/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 30/06/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước
- Điều 4. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động của đơn vị, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
- Điều 5. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
- Điều 6. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán khi có thu, chi bằng ngoại tệ
- Điều 7. Kỳ kế toán
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán
- Điều 9. Mẫu chứng từ kế toán
- Điều 10. Chứng từ điện tử
- Điều 11. Điều kiện sử dụng chứng từ điện tử
- Điều 12. Giá trị chứng từ điện tử
- Điều 13. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
- Điều 14. Chữ ký điện tử trên chứng từ điện tử
- Điều 15. Hoá đơn bán hàng
- Điều 16. Tem, vé, biên lai thu tiền
- Điều 17. Sắp xếp, bảo quản chứng từ kế toán
- Điều 18. Chứng từ kế toán sao chụp
- Điều 19. Ghi sổ kế toán bằng máy vi tính
- Điều 20. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính
- Điều 21. Kỳ hạn lập báo cáo quyết toán ngân sách
- Điều 22. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo quyết toán
- Điều 23. Nội dung và phương pháp trình bày báo cáo tài chính
- Điều 24. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
- Điều 25. Thời hạn nộp và nơi nhận báo cáo quyết toán ngân sách năm
- Điều 26. Báo cáo quyết toán tổng hợp ngân sách năm
- Điều 27. Trách nhiệm thẩm tra và duyệt báo cáo quyết toán ngân sách
- Điều 28. Đơn vị tiền tệ rút gọn và làm tròn số khi lập báo cáo tài chính hoặc công khai báo cáo tài chính
- Điều 29. Chuyển đổi báo cáo tài chính của đơn vị, tổ chức thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước hoạt động ở nước ngoài.
- Điều 30. Thời hạn công khai báo cáo tài chính
- Điều 31. Cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán
- Điều 32. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán
- Điều 33. Niêm phong, tạm giữ, tịch thu tài liệu kế toán
- Điều 34. Loại tài liệu kế toán phải lưu trữ
- Điều 35. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 36. Nơi lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 37. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm
- Điều 38. Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm
- Điều 39. Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn
- Điều 40. Lưu trữ chứng từ điện tử
- Điều 41. Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 42. Tiêu hủy tài liệu kế toán
- Điều 43. Thủ tục tiêu huỷ tài liệu kế toán
- Điều 44. Bố trí người làm kế toán
- Điều 45. Bố trí, bãi miễn kế toán trưởng
- Điều 46. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
- Điều 47. Người phụ trách kế toán
- Điều 48. Tổ chức bộ máy kế toán các cấp
- Điều 49. Thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng
- Điều 50. Hiệu lực thi hành
- Điều 51.