Điều 4 Nghị định 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện; quá thời hạn trên thì không bị xử phạt, nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp quy định tại
2. Trong thời hiệu quy định tại khoản 1 Điều này, nếu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt của các cấp có thẩm quyền thì thời hiệu xử phạt được tính lại kể từ thời điểm đương sự chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
3. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính sau 01 năm, kể từ ngày thi hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày quyết định xử lý hết hiệu lực mà không tái phạm thì coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính.
Nghị định 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- Số hiệu: 126/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/05/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 19
- Ngày hiệu lực: 24/06/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- Điều 5. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- Điều 6. Xử phạt chủ đầu tư tổ chức xây dựng bộ phận công trình, công trình trên đất không được xây dựng
- Điều 7. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về giấy phép xây dựng
- Điều 8. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về thiết kế xây dựng công trình
- Điều 9. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 10. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 11. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 12. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán vốn đầu tư
- Điều 13. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 14. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về đấu thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 15. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi nhận thầu xây dựng vi phạm các quy định về xây dựng bộ phận công trình, công trình trên đất không được xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây dựng
- Điều 16. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về an toàn xây dựng
- Điều 17. Xử phạt nhà thầu xây dựng vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 18. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành
- Điều 19. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về điều kiện năng lực hành nghề, hoạt động tư vấn xây dựng công trình
- Điều 20. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về đấu thầu tư vấn xây dựng công trình
- Điều 21. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng, sử dụng số liệu, tài liệu không hợp lệ trong hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng công trình
- Điều 22. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 23. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về chế độ bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
- Điều 24. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình xây dựng
- Điều 25. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng nước ngầm
- Điều 26. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ khu vực an toàn nguồn nước mặt
- Điều 27. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô và đường ống truyền tải nước sạch
- Điều 28. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước
- Điều 29. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước đô thị
- Điều 30. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống thoát nước
- Điều 31. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ công viên, cây xanh công cộng
- Điều 32. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng hè, lòng, lề đường phố
- Điều 33. Xử phạt tổ chức, cá nhân có vi phạm về thu gom, vận chuyển và đổ rác thải
- Điều 34. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng
- Điều 35. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật và các công trình hạ tầng đô thị khác
- Điều 36. Xử phạt tổ chức được giao quản lý, vận hành, khai thác các công trình, dịch vụ hạ tầng đô thị có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, vận hành, khai thác các công trình, dịch vụ hạ tầng đô thị
- Điều 37. Xử phạt tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về đăng ký trước bạ sang tên nhà ở
- Điều 38. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư
- Điều 39. Xử phạt tổ chức, cơ quan có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng công sở
- Điều 40. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà
- Điều 41. Xử phạt tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vi phạm các quy định về hợp đồng thuê nhà, chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho thuê lại nhà tại Việt Nam
- Điều 42. Xử phạt người Việt Nam định cư ở nước ngoài có vi phạm các quy định mua nhà ở tại Việt Nam
- Điều 43. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Điều 44. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
- Điều 45. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 46. Thẩm quyền xử phạt của lực lượng Thanh tra chuyên ngành
- Điều 47. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt hành chính
- Điều 48. Lập biên bản hành vi vi phạm
- Điều 49. Thời hạn ra quyết định xử phạt, nộp và thu tiền phạt
- Điều 50. Chấp hành quyết định xử phạt
- Điều 51. Thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 52. Tịch thu, xử lý tang vật, phương tiện