Chương 3 Nghị định 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi: phóng uế, đổ phân rác; chăn nuôi súc vật; trồng cây, rau, hoa màu và các vi phạm khác trong khu vực an toàn giếng nước ngầm.
a) Phạt từ 400.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi: làm vệ sinh thiết bị, xe máy; thải dầu, mỡ, hoá chất độc hại; xả rác, xác động vật, thực vật làm ô nhiễm nguồn nước mặt;
c) Phạt từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng các loại công trình trên bờ, trên mặt nước, dưới mặt nước trong khu vực bảo vệ nguồn nước mặt không được phép của cơ quan có thẩm quyền.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đối với vi phạm các quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ bộ phận công trình, công trình vi phạm;
c) Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm do vi phạm hành chính gây ra.
a) Phạt từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi: xả rác, nước bẩn; đổ đất đá, vật liệu xây dựng hoặc để các vật khác trong hành lang an toàn tuyến ống nước thô hoặc đường ống truyền tải nước sạch;
b) Phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi: đào bới hoặc lấy đất đá trong hành lang an toàn tuyến ống nước thô hoặc đường ống truyền tải nước sạch; lấn chiếm hành lang an toàn tuyến ống nước thô, đường ống truyền tải nước sạch để sử dụng vào mục đích khác.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
b) Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra;
c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;
d) Buộc thực hiện đúng quy định về bảo vệ an toàn tuyến ống nước thô, đường ống truyền tải nước sạch.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
b) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra;
c) Buộc thực hiện đúng quy định về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước.
a) Phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi: đấu nối đường ống cấp nước, thay đổi đường kính ống cấp nước không đúng quy định; sử dụng nước trước đồng hồ đo nước; làm sai lệch đồng hồ đo nước; tự ý thay đổi vị trí, cỡ, loại đồng hồ đo nước; gỡ niêm phong, niêm chì của thiết bị đo đếm không đúng quy định;
b) Phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: làm hư hỏng đường ống cấp nước, thiết bị kỹ thuật trong hệ thống cấp nước; dịch chuyển tuyến ống, các thiết bị kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước không đúng quy định; lắp đặt đường ống cấp nước không có giấy phép; sử dụng nước từ mạng lưới cấp nước, trụ nước phòng cháy, chữa cháy vào mục đích khác không đúng quy định.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
b) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi: tự ý đấu nối, dịch chuyển đường cống ngầm, hố ga thoát nước; xả chất độc hại vào hệ thống thoát nước công cộng;
b) Phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: san, lấp kênh, mương, ao hồ thoát nước công cộng trái quy định.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc phá dỡ bộ phận công trình, công trình vi phạm;
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
a) Phạt từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi: chặt phá, bẻ cành; treo biển quảng cáo vào cây xanh ở đường phố và nơi công cộng không đúng quy định;
b) Phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: sử dụng các công trình trong công viên không đúng mục đích; làm hư hỏng công trình văn hoá, dịch vụ, công trình công cộng trong công viên.
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với vi phạm các quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Buộc thực hiện các quy định về bảo vệ, sử dụng công trình trong công viên, bảo vệ cây xanh công cộng.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đối với vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
Điều 33. Xử phạt tổ chức, cá nhân có vi phạm về thu gom, vận chuyển và đổ rác thải
a) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra;
b) Buộc thực hiện đúng quy định về an toàn, bảo vệ môi trường.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra.
a) Phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng tường rào; không lắp đặt biển báo và không ban hành các quy định về bảo vệ an toàn công trình hạ tầng đô thị;
b) Phạt từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp dịch vụ theo quy định;
c) Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình hạ tầng đô thị theo quy định.
HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ
Điều 37. Xử phạt tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về đăng ký trước bạ sang tên nhà ở
a) Phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân đã mua, nhận thừa kế, tặng cho, chia nhà ở trước khi ban hành Nghị định này mà không làm thủ tục đăng ký trước bạ, sang tên nhà ở sau 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành;
b) Phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân nhận thừa kế, tặng cho, chia nhà ở mà không làm thủ tục đăng ký trước bạ, sang tên nhà ở theo quy định sau 6 tháng;
c) Phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân mua nhà ở nhưng không làm thủ tục đăng ký trước bạ, sang tên theo quy định của pháp luật sau 6 tháng, kể từ thời điểm hợp đồng mua bán nhà ở được ký kết.
Đối với trường hợp mua nhà ở trả dần thì thời điểm nêu trên được tính từ khi người mua trả hết tiền.
Điều 38. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư
b) Phạt từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi: đục phá, cải tạo, cơi nới dưới mọi hình thức; tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của nhà chung cư.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra; buộc tháo dỡ bộ phận công trình, công trình đối với các vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Buộc thực hiện đúng các quy định về sử dụng nhà chung cư.
Điều 39. Xử phạt tổ chức, cơ quan có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng công sở
a) Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà khi hợp đồng đã hết hạn quá 30 ngày;
b) Phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi: cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà nhưng không có hợp đồng thuê nhà hoặc hợp đồng thuê nhà không đúng quy định.
a) Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với bên thuê nhà có hợp đồng thuê nhà ở nhưng đã hết hạn quá 30 ngày;
b) Phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với bên thuê nhà không có hợp đồng thuê nhà hoặc hợp đồng không đúng quy định;
c) Phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với bên thuê nhà chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho thuê lại nhà ở không đúng quy định.
a) Buộc huỷ bỏ việc thuê nhà ở đối với trường hợp các vi phạm quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện đúng các quy định về hợp đồng thuê nhà đối với các trường hợp vi phạm các quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 42. Xử phạt người Việt Nam định cư ở nước ngoài có vi phạm các quy định mua nhà ở tại Việt Nam
Nghị định 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- Số hiệu: 126/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/05/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 19
- Ngày hiệu lực: 24/06/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- Điều 5. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- Điều 6. Xử phạt chủ đầu tư tổ chức xây dựng bộ phận công trình, công trình trên đất không được xây dựng
- Điều 7. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về giấy phép xây dựng
- Điều 8. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về thiết kế xây dựng công trình
- Điều 9. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 10. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 11. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 12. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán vốn đầu tư
- Điều 13. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 14. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về đấu thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 15. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi nhận thầu xây dựng vi phạm các quy định về xây dựng bộ phận công trình, công trình trên đất không được xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây dựng
- Điều 16. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về an toàn xây dựng
- Điều 17. Xử phạt nhà thầu xây dựng vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 18. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành
- Điều 19. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về điều kiện năng lực hành nghề, hoạt động tư vấn xây dựng công trình
- Điều 20. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về đấu thầu tư vấn xây dựng công trình
- Điều 21. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng, sử dụng số liệu, tài liệu không hợp lệ trong hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng công trình
- Điều 22. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 23. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về chế độ bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
- Điều 24. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình xây dựng
- Điều 25. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng nước ngầm
- Điều 26. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ khu vực an toàn nguồn nước mặt
- Điều 27. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô và đường ống truyền tải nước sạch
- Điều 28. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước
- Điều 29. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước đô thị
- Điều 30. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống thoát nước
- Điều 31. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ công viên, cây xanh công cộng
- Điều 32. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng hè, lòng, lề đường phố
- Điều 33. Xử phạt tổ chức, cá nhân có vi phạm về thu gom, vận chuyển và đổ rác thải
- Điều 34. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng
- Điều 35. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật và các công trình hạ tầng đô thị khác
- Điều 36. Xử phạt tổ chức được giao quản lý, vận hành, khai thác các công trình, dịch vụ hạ tầng đô thị có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, vận hành, khai thác các công trình, dịch vụ hạ tầng đô thị
- Điều 37. Xử phạt tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về đăng ký trước bạ sang tên nhà ở
- Điều 38. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư
- Điều 39. Xử phạt tổ chức, cơ quan có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng công sở
- Điều 40. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà
- Điều 41. Xử phạt tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vi phạm các quy định về hợp đồng thuê nhà, chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho thuê lại nhà tại Việt Nam
- Điều 42. Xử phạt người Việt Nam định cư ở nước ngoài có vi phạm các quy định mua nhà ở tại Việt Nam
- Điều 43. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Điều 44. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
- Điều 45. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 46. Thẩm quyền xử phạt của lực lượng Thanh tra chuyên ngành
- Điều 47. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt hành chính
- Điều 48. Lập biên bản hành vi vi phạm
- Điều 49. Thời hạn ra quyết định xử phạt, nộp và thu tiền phạt
- Điều 50. Chấp hành quyết định xử phạt
- Điều 51. Thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 52. Tịch thu, xử lý tang vật, phương tiện