Chương 5 Nghị định 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
1. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc người đại diện hợp pháp có quyền khiếu nại đối với quyết định xử phạt của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Trong thời gian chờ đợi giải quyết kết quả khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân bị xử phạt vẫn phải chấp hành quyết định xử phạt, trừ trường hợp buộc tháo dỡ bộ phận công trình, công trình xây dựng vi phạm.
Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại, có quyền khiếu nại lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền.
2. Công dân Việt Nam có quyền: tố cáo với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền những tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính quy định trong Nghị định này và tố cáo người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính lạm dụng quyền hạn, làm trái các quy định của Nghị định này.
3. Thủ tục khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác quản lý trật tự xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà được khen thưởng kịp thời theo quy định của pháp luật.
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính nếu lạm dụng quyền hạn, dung túng, bao che, không xử phạt, xử phạt không kịp thời, không đúng hoặc quá quyền hạn trách nhiệm quy định thì căn cứ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại vật chất thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định trong Nghị định này nếu không tự nguyện thực hiện quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành; trường hợp cản trở, chống đối người thi hành công vụ hoặc dùng các thủ đoạn gian dối, hối lộ để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát, xử phạt vi phạm của người có thẩm quyền thì căn cứ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nghị định 126/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- Số hiệu: 126/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/05/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 19
- Ngày hiệu lực: 24/06/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- Điều 5. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà
- Điều 6. Xử phạt chủ đầu tư tổ chức xây dựng bộ phận công trình, công trình trên đất không được xây dựng
- Điều 7. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về giấy phép xây dựng
- Điều 8. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về thiết kế xây dựng công trình
- Điều 9. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Điều 10. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 11. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 12. Xử phạt chủ đầu tư có hành vi vi phạm các quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán vốn đầu tư
- Điều 13. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
- Điều 14. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về đấu thầu trong hoạt động xây dựng
- Điều 15. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi nhận thầu xây dựng vi phạm các quy định về xây dựng bộ phận công trình, công trình trên đất không được xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây dựng
- Điều 16. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về an toàn xây dựng
- Điều 17. Xử phạt nhà thầu xây dựng vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 18. Xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành
- Điều 19. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về điều kiện năng lực hành nghề, hoạt động tư vấn xây dựng công trình
- Điều 20. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về đấu thầu tư vấn xây dựng công trình
- Điều 21. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng, sử dụng số liệu, tài liệu không hợp lệ trong hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng công trình
- Điều 22. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 23. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về chế độ bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
- Điều 24. Xử phạt nhà thầu tư vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình xây dựng
- Điều 25. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng nước ngầm
- Điều 26. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ khu vực an toàn nguồn nước mặt
- Điều 27. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô và đường ống truyền tải nước sạch
- Điều 28. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước
- Điều 29. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước đô thị
- Điều 30. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống thoát nước
- Điều 31. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ công viên, cây xanh công cộng
- Điều 32. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng hè, lòng, lề đường phố
- Điều 33. Xử phạt tổ chức, cá nhân có vi phạm về thu gom, vận chuyển và đổ rác thải
- Điều 34. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng
- Điều 35. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật và các công trình hạ tầng đô thị khác
- Điều 36. Xử phạt tổ chức được giao quản lý, vận hành, khai thác các công trình, dịch vụ hạ tầng đô thị có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, vận hành, khai thác các công trình, dịch vụ hạ tầng đô thị
- Điều 37. Xử phạt tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về đăng ký trước bạ sang tên nhà ở
- Điều 38. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư
- Điều 39. Xử phạt tổ chức, cơ quan có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng công sở
- Điều 40. Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà
- Điều 41. Xử phạt tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vi phạm các quy định về hợp đồng thuê nhà, chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho thuê lại nhà tại Việt Nam
- Điều 42. Xử phạt người Việt Nam định cư ở nước ngoài có vi phạm các quy định mua nhà ở tại Việt Nam
- Điều 43. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Điều 44. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
- Điều 45. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 46. Thẩm quyền xử phạt của lực lượng Thanh tra chuyên ngành
- Điều 47. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt hành chính
- Điều 48. Lập biên bản hành vi vi phạm
- Điều 49. Thời hạn ra quyết định xử phạt, nộp và thu tiền phạt
- Điều 50. Chấp hành quyết định xử phạt
- Điều 51. Thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế và cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 52. Tịch thu, xử lý tang vật, phương tiện