Điều 15 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
Điều 15. Đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đang cư trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ.
2. Trường hợp chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ để trống.
3. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh người cha yêu cầu làm thủ tục nhận con theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 của Luật Hộ tịch thì Ủy ban nhân dân kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh; nội dung đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại
4. Trường hợp trẻ chưa xác định được mẹ mà khi đăng ký khai sinh cha yêu cầu làm thủ tục nhận con thì giải quyết theo quy định tại Khoản 3 Điều này; phần khai về mẹ trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ em để trống.
5. Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ không thuộc diện bị bỏ rơi, chưa xác định được cha và mẹ được thực hiện như quy định tại
Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- Số hiệu: 123/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1157 đến số 1158
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Điều 3. Cách thức nộp và tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ tịch
- Điều 4. Xác định nội dung đăng ký khai sinh, khai tử
- Điều 5. Cấp Giấy chứng sinh, Giấy báo tử và cung cấp số liệu thống kê sinh, tử
- Điều 6. Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh
- Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch
- Điều 8. Tuyển dụng, bố trí, bồi dưỡng công chức làm công tác hộ tịch
- Điều 9. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký khai sinh
- Điều 10. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
- Điều 11. Lập, khóa Sổ hộ tịch
- Điều 12. Lưu trữ Sổ hộ tịch
- Điều 13. Ghi vào Sổ hộ tịch nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch
- Điều 14. Đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi
- Điều 15. Đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ
- Điều 16. Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ
- Điều 17. Đăng ký khai sinh
- Điều 18. Đăng ký kết hôn
- Điều 19. Đăng ký nhận cha, mẹ, con
- Điều 20. Đăng ký khai tử
- Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 22. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 24. Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
- Điều 25. Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
- Điều 26. Thủ tục đăng ký lại khai sinh
- Điều 27. Thủ tục đăng ký lại kết hôn
- Điều 28. Thủ tục đăng ký lại khai tử
- Điều 29. Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam
- Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
- Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn
- Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn
- Điều 33. Từ chối đăng ký kết hôn
- Điều 34. Điều kiện ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
- Điều 35. Trình tự, thủ tục ghi chú kết hôn
- Điều 36. Từ chối ghi vào sổ việc kết hôn
- Điều 37. Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn
- Điều 38. Thẩm quyền ghi chú ly hôn
- Điều 39. Thủ tục ghi chú ly hôn