Mục 4 Chương 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
Mục 4. ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH, KẾT HÔN, KHAI TỬ
Điều 40. Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
2. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người có yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Điều 41. Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn, khai tử trước đây thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử.
2. Trường hợp khai sinh, kết hôn, khai tử trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.
3. Trường hợp khai sinh, kết hôn, khai tử trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người yêu cầu thực hiện; nếu người đó không cư trú tại Việt Nam thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
Điều 42. Thủ tục đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
Thủ tục đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử được thực hiện tương tự như quy định tại các
Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- Số hiệu: 123/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1157 đến số 1158
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Quy định về xuất trình, nộp giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Điều 3. Cách thức nộp và tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ tịch
- Điều 4. Xác định nội dung đăng ký khai sinh, khai tử
- Điều 5. Cấp Giấy chứng sinh, Giấy báo tử và cung cấp số liệu thống kê sinh, tử
- Điều 6. Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh
- Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch
- Điều 8. Tuyển dụng, bố trí, bồi dưỡng công chức làm công tác hộ tịch
- Điều 9. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký khai sinh
- Điều 10. Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
- Điều 11. Lập, khóa Sổ hộ tịch
- Điều 12. Lưu trữ Sổ hộ tịch
- Điều 13. Ghi vào Sổ hộ tịch nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch
- Điều 14. Đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi
- Điều 15. Đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ
- Điều 16. Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ
- Điều 17. Đăng ký khai sinh
- Điều 18. Đăng ký kết hôn
- Điều 19. Đăng ký nhận cha, mẹ, con
- Điều 20. Đăng ký khai tử
- Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 22. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 24. Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
- Điều 25. Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
- Điều 26. Thủ tục đăng ký lại khai sinh
- Điều 27. Thủ tục đăng ký lại kết hôn
- Điều 28. Thủ tục đăng ký lại khai tử
- Điều 29. Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam
- Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn
- Điều 31. Trình tự đăng ký kết hôn
- Điều 32. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn
- Điều 33. Từ chối đăng ký kết hôn
- Điều 34. Điều kiện ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
- Điều 35. Trình tự, thủ tục ghi chú kết hôn
- Điều 36. Từ chối ghi vào sổ việc kết hôn
- Điều 37. Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn
- Điều 38. Thẩm quyền ghi chú ly hôn
- Điều 39. Thủ tục ghi chú ly hôn