Chương 3 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
Điều 32. Vi phạm về kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã phê duyệt;
b) Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khi chưa đủ điều kiện theo quy định.
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
e) Hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không đúng thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không đóng, mở thầu theo đúng thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu, thông báo mời thầu;
c) Không gửi biên bản mở thầu cho nhà thầu tham gia dự thầu;
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không tổ chức thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi phê duyệt;
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Điều 35. Vi phạm về thương thảo hợp đồng, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và hợp đồng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không gửi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu đến tất cả các nhà thầu tham dự thầu;
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Ký hợp đồng trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
Điều 36. Vi phạm về đăng tải thông tin trong đấu thầu
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đăng tải hoặc đăng tải không đầy đủ nội dung thuộc hồ sơ mời thầu;
b) Đăng tải hồ sơ mời thầu không thống nhất với nội dung đã được phê duyệt.
Điều 37. Vi phạm các điều cấm trong đấu thầu
Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau mà không phải là tội phạm theo quy định tại Điều 222 Bộ luật Hình sự:
5. Vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm công bằng, minh bạch trong hoạt động đấu thầu.
Điều 38. Vi phạm khác về đấu thầu
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Không báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu định kỳ theo quy định pháp luật về đấu thầu;
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Điều 39. Vi phạm về lập, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi lập, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất không đáp ứng điều kiện dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 40. Vi phạm về hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu khi chưa đủ các điều kiện theo quy định;
c) Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không đúng thẩm quyền;
Điều 41. Vi phạm về tổ chức lựa chọn nhà đầu tư và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không thực hiện thông báo theo quy định;
đ) Không đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà đầu tư theo quy định;
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đóng, mở thầu theo đúng thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu, thông báo mời thầu;
b) Không gửi biên bản mở thầu cho nhà đầu tư tham gia dự thầu;
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Không tổ chức thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư trước khi phê duyệt;
d) Không tổ chức thẩm định danh sách ngắn, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lựa chọn nhà đầu tư khi chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định;
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Điều 42. Vi phạm về hợp đồng lựa chọn nhà đầu tư
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tiến hành đàm phán sơ bộ hợp đồng trong lựa chọn nhà đầu tư;
b) Ký hợp đồng có nội dung không phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Ký hợp đồng trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- Số hiệu: 122/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Mức phạt tiền
- Điều 5. Thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Vi phạm về Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 7. Vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo trong hoạt động đầu tư công
- Điều 8. Vi phạm về thiết kế chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 9. Vi phạm về theo dõi, đánh giá, kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 10. Vi phạm về báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 11. Vi phạm về sử dụng vốn đầu tư công
- Điều 12. Vi phạm trong lĩnh vực đầu tư sử dụng vốn đầu tư công có cấu phần xây dựng
- Điều 13. Vi phạm về quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 14. Vi phạm về chế độ báo cáo và cung cấp thông tin đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 15. Vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
- Điều 16. Vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam
- Điều 17. Vi phạm về việc cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC), chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư
- Điều 18. Vi phạm về ưu đãi đầu tư
- Điều 19. Vi phạm về thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
- Điều 20. Vi phạm chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Điều 21. Vi phạm về thủ tục đầu tư ra nước ngoài
- Điều 22. Vi phạm về hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Điều 23. Vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo trong hoạt động đầu tư PPP
- Điều 24. Vi phạm đăng tải thông tin về dự án PPP
- Điều 25. Vi phạm đối với dự án PPP có cấu phần xây dựng
- Điều 26. Vi phạm về Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
- Điều 27. Vi phạm về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP
- Điều 28. Vi phạm khác về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP
- Điều 29. Vi phạm về hợp đồng dự án, doanh nghiệp dự án PPP
- Điều 30. Vi phạm về ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực PPP
- Điều 31. Vi phạm về thực hiện dự án PPP
- Điều 32. Vi phạm về kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 33. Vi phạm về lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 34. Vi phạm về tổ chức lựa chọn nhà thầu và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 35. Vi phạm về thương thảo hợp đồng, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và hợp đồng
- Điều 36. Vi phạm về đăng tải thông tin trong đấu thầu
- Điều 37. Vi phạm các điều cấm trong đấu thầu
- Điều 38. Vi phạm khác về đấu thầu
- Điều 39. Vi phạm về lập, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 40. Vi phạm về hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 41. Vi phạm về tổ chức lựa chọn nhà đầu tư và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 42. Vi phạm về hợp đồng lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 43. Vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 44. Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 45. Vi phạm về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 46. Vi phạm về thành lập doanh nghiệp
- Điều 47. Vi phạm về kê khai vốn điều lệ
- Điều 48. Vi phạm về chế độ báo cáo và thực hiện yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 49. Vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 50. Vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác
- Điều 51. Vi phạm về người đại diện theo pháp luật và người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp
- Điều 52. Vi phạm khác liên quan đến tổ chức, quản lý doanh nghiệp
- Điều 53. Vi phạm về Ban kiểm soát
- Điều 54. Vi phạm về thành lập, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 55. Vi phạm về công ty hợp danh
- Điều 56. Vi phạm về doanh nghiệp tư nhân
- Điều 57. Vi phạm về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 58. Vi phạm về giải thể doanh nghiệp
- Điều 59. Vi phạm đối với doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình công ty mẹ, công ty con
- Điều 60. Vi phạm đối với doanh nghiệp xã hội
- Điều 61. Vi phạm về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước
- Điều 62. Vi phạm về đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 63. Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh
- Điều 64. Vi phạm về đăng ký, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 65. Vi phạm về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 66. Vi phạm về thông tin báo cáo của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 67. Vi phạm về góp vốn vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 68. Vi phạm về chia, tách, sáp nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 69. Vi phạm về hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 70. Vi phạm về chế độ báo cáo và cung cấp thông tin quy hoạch
- Điều 71. Vi phạm về lập, điều chỉnh quy hoạch
- Điều 72. Vi phạm về thực hiện quy hoạch
- Điều 73. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 74. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 75. Thẩm quyền xử phạt của cơ quan Thuế
- Điều 76. Thẩm quyền xử phạt của cơ quan Quản lý thị trường
- Điều 77. Phân định thẩm quyền xử phạt
- Điều 78. Xác định thẩm quyền xử phạt
- Điều 79. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính