Chương 2 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Không tuân thủ trình tự, thủ tục và điều kiện điều chỉnh chương trình, dự án.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 7. Vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo trong hoạt động đầu tư công
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 8. Vi phạm về thiết kế chương trình, dự án đầu tư công
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Thiết kế vượt quá quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 9. Vi phạm về theo dõi, đánh giá, kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
2. Không tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án.
Điều 10. Vi phạm về báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định;
b) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không trung thực, không chính xác.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 11. Vi phạm về sử dụng vốn đầu tư công
Điều 12. Vi phạm trong lĩnh vực đầu tư sử dụng vốn đầu tư công có cấu phần xây dựng
Đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư sử dụng vốn đầu tư công có cấu phần xây dựng về khảo sát, thiết kế, giám sát thi công, xây dựng công trình, quản lý chất lượng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán dự án đầu tư thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính tại Nghị định này được xử phạt theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Thực hiện chương trình, dự án chậm tiến độ không vì lý do khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 15. Vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư hoặc báo cáo không đúng thời hạn theo quy định;
b) Báo cáo không trung thực, không chính xác về hoạt động đầu tư;
đ) Không thông báo hoặc không gửi quyết định chấm dứt hoạt động dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động dự án đầu tư đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 16. Vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư năm 2020 nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư không đáp ứng điều kiện theo quy định.
2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 18. Vi phạm về ưu đãi đầu tư
Trường hợp vi phạm để hưởng ưu đãi đầu tư về thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách thì bị xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và pháp luật có liên quan.
Điều 19. Vi phạm về thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Thực hiện thủ tục bảo đảm thực hiện dự án đầu tư không đúng thời gian quy định;
2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Ngừng hoạt động của dự án đầu tư với tổng thời gian quá 12 tháng.
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 20. Vi phạm chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
d) Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 21. Vi phạm về thủ tục đầu tư ra nước ngoài
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 22. Vi phạm về hoạt động đầu tư ra nước ngoài
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Mục 4. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC
CÔNG TƯ (PPP), HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 23. Vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo trong hoạt động đầu tư PPP
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến dự án PPP không đầy đủ, không chính xác;
d) Không thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư dự án PPP định kỳ theo quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 24. Vi phạm đăng tải thông tin về dự án PPP
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Đăng tải thông tin về dự án PPP không đầy đủ nội dung hoặc không đúng nội dung được phê duyệt.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc đăng tải các thông tin về dự án PPP đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 25. Vi phạm đối với dự án PPP có cấu phần xây dựng
Các hành vi vi phạm liên quan đến công tác khảo sát, thiết kế, giám sát thi công, xây dựng công trình, quản lý chất lượng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán tiểu dự án có cấu phần xây dựng thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính tại Nghị định này được xử phạt theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng.
Điều 26. Vi phạm về Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không tuân thủ trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP, dự án PPP;
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 27. Vi phạm về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tuân thủ quy trình lựa chọn nhà đầu tư theo quy định;
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
Điều 28. Vi phạm khác về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ, tài liệu trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư;
b) Không thực hiện đúng quy định về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà đầu tư không đúng thời hạn quy định;
Điều 29. Vi phạm về hợp đồng dự án, doanh nghiệp dự án PPP
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Phát hành trái phiếu doanh nghiệp không đúng quy định của pháp luật.
Điều 30. Vi phạm về ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực PPP
Trường hợp vi phạm để hưởng ưu đãi đầu tư về thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách thì bị xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và pháp luật có liên quan.
Điều 31. Vi phạm về thực hiện dự án PPP
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Chuyển giao công trình dự án không đáp ứng điều kiện và thủ tục theo quy định;
b) Chậm thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Cho phép thu phí khi chưa xác nhận hoàn thành công trình.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- Số hiệu: 122/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 28/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 4. Mức phạt tiền
- Điều 5. Thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Vi phạm về Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Điều 7. Vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo trong hoạt động đầu tư công
- Điều 8. Vi phạm về thiết kế chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 9. Vi phạm về theo dõi, đánh giá, kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 10. Vi phạm về báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư
- Điều 11. Vi phạm về sử dụng vốn đầu tư công
- Điều 12. Vi phạm trong lĩnh vực đầu tư sử dụng vốn đầu tư công có cấu phần xây dựng
- Điều 13. Vi phạm về quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 14. Vi phạm về chế độ báo cáo và cung cấp thông tin đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 15. Vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
- Điều 16. Vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam
- Điều 17. Vi phạm về việc cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC), chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư
- Điều 18. Vi phạm về ưu đãi đầu tư
- Điều 19. Vi phạm về thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam
- Điều 20. Vi phạm chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Điều 21. Vi phạm về thủ tục đầu tư ra nước ngoài
- Điều 22. Vi phạm về hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Điều 23. Vi phạm về chế độ thông tin, báo cáo trong hoạt động đầu tư PPP
- Điều 24. Vi phạm đăng tải thông tin về dự án PPP
- Điều 25. Vi phạm đối với dự án PPP có cấu phần xây dựng
- Điều 26. Vi phạm về Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP
- Điều 27. Vi phạm về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP
- Điều 28. Vi phạm khác về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP
- Điều 29. Vi phạm về hợp đồng dự án, doanh nghiệp dự án PPP
- Điều 30. Vi phạm về ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực PPP
- Điều 31. Vi phạm về thực hiện dự án PPP
- Điều 32. Vi phạm về kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 33. Vi phạm về lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 34. Vi phạm về tổ chức lựa chọn nhà thầu và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 35. Vi phạm về thương thảo hợp đồng, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và hợp đồng
- Điều 36. Vi phạm về đăng tải thông tin trong đấu thầu
- Điều 37. Vi phạm các điều cấm trong đấu thầu
- Điều 38. Vi phạm khác về đấu thầu
- Điều 39. Vi phạm về lập, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
- Điều 40. Vi phạm về hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 41. Vi phạm về tổ chức lựa chọn nhà đầu tư và đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
- Điều 42. Vi phạm về hợp đồng lựa chọn nhà đầu tư
- Điều 43. Vi phạm về kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Điều 44. Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều 45. Vi phạm về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 46. Vi phạm về thành lập doanh nghiệp
- Điều 47. Vi phạm về kê khai vốn điều lệ
- Điều 48. Vi phạm về chế độ báo cáo và thực hiện yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh
- Điều 49. Vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Điều 50. Vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác
- Điều 51. Vi phạm về người đại diện theo pháp luật và người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp
- Điều 52. Vi phạm khác liên quan đến tổ chức, quản lý doanh nghiệp
- Điều 53. Vi phạm về Ban kiểm soát
- Điều 54. Vi phạm về thành lập, chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Điều 55. Vi phạm về công ty hợp danh
- Điều 56. Vi phạm về doanh nghiệp tư nhân
- Điều 57. Vi phạm về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
- Điều 58. Vi phạm về giải thể doanh nghiệp
- Điều 59. Vi phạm đối với doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình công ty mẹ, công ty con
- Điều 60. Vi phạm đối với doanh nghiệp xã hội
- Điều 61. Vi phạm về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước
- Điều 62. Vi phạm về đăng ký hộ kinh doanh
- Điều 63. Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh
- Điều 64. Vi phạm về đăng ký, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 65. Vi phạm về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 66. Vi phạm về thông tin báo cáo của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 67. Vi phạm về góp vốn vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 68. Vi phạm về chia, tách, sáp nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 69. Vi phạm về hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Điều 70. Vi phạm về chế độ báo cáo và cung cấp thông tin quy hoạch
- Điều 71. Vi phạm về lập, điều chỉnh quy hoạch
- Điều 72. Vi phạm về thực hiện quy hoạch
- Điều 73. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 74. Thẩm quyền xử phạt của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 75. Thẩm quyền xử phạt của cơ quan Thuế
- Điều 76. Thẩm quyền xử phạt của cơ quan Quản lý thị trường
- Điều 77. Phân định thẩm quyền xử phạt
- Điều 78. Xác định thẩm quyền xử phạt
- Điều 79. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính