Điều 25 Nghị định 118/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự
1. Phạm nhân được trích xuất để phục vụ điều tra, truy tố, xét xử (không phải là bị can, bị cáo), nếu đã chấp hành cơ bản đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 19 của Nghị định này thì hằng tháng, trại tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nhận phạm nhân trích xuất có trách nhiệm xếp loại chấp hành án phạt tù theo quy định tại Nghị định này, gửi kết quả xếp loại cho cơ sở giam giữ phạm nhân đã giao phạm nhân trích xuất để lưu hồ sơ phạm nhân. Hết thời gian trích xuất mà chưa đến kỳ xếp loại tháng thì trại tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nhận xét, đánh giá kết quả xếp loại chấp hành án phạt tù của phạm nhân trong thời gian trích xuất và gửi cho cơ sở giam giữ đã giao phạm nhân trích xuất để làm căn cứ xem xét, xếp loại tháng đó theo quy định của Nghị định này. Kết quả xếp loại chấp hành án phạt tù hoặc nhận xét, đánh giá của trại tạm giam, Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu được tính liên tục với thời gian chấp hành án ở cơ sở giam giữ.
2. Phạm nhân đang tham gia tố tụng với vai trò là bị can, bị cáo thì không được xếp loại chấp hành án phạt tù mà chỉ được nhận xét, đánh giá việc chấp hành Nội quy cơ sở giam giữ, kể cả trường hợp đã trích xuất về trại tạm giam, nhà tạm giữ hoặc chưa trích xuất ra khỏi cơ sở giam giữ phạm nhân.
3. Phạm nhân bị điều tra lại hoặc xét xử lại do bản án, quyết định của Tòa án mà phạm nhân đang chấp hành bị hủy theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm thì kết quả xếp loại của phạm nhân trong thời gian chấp hành bản án cũ vẫn được bảo lưu.
Nghị định 118/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án hình sự
- Số hiệu: 118/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/09/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1113 đến số 1114
- Ngày hiệu lực: 15/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Kinh phí bảo đảm cho việc quản lý phạm nhân và thực hiện các chế độ, chính sách đối với phạm nhân, học sinh
- Điều 4. Tổ chức quản lý trại giam
- Điều 5. Tổ chức bộ máy quản lý của trại giam
- Điều 6. Tổ chức trại giam
- Điều 7. Chế độ ăn đối với phạm nhân
- Điều 8. Chế độ mặc và tư trang của phạm nhân
- Điều 9. Chế độ chăm sóc y tế đối với phạm nhân
- Điều 10. Chế độ đối với phạm nhân nữ có thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi và chế độ đối với trẻ em ở cùng mẹ trong trại giam
- Điều 11. Chế độ ăn, mặc, tư trang đối với phạm nhân là người dưới 18 tuổi
- Điều 12. Chương trình, nội dung học tập của phạm nhân
- Điều 13. Chế độ dạy văn hóa cho phạm nhân
- Điều 14. Chế độ đối với cán bộ tham gia giảng dạy
- Điều 15. Chế độ học nghề của phạm nhân
- Điều 16. Phê duyệt và thực hiện kế hoạch tổ chức lao động hằng năm
- Điều 17. Sử dụng kết quả lao động, học nghề của phạm nhân
- Điều 18. Định kỳ xếp loại chấp hành án phạt tù
- Điều 19. Tiêu chuẩn thi đua xếp loại chấp hành án phạt tù
- Điều 20. Xếp loại chấp hành án phạt tù loại tốt
- Điều 21. Xếp loại chấp hành án phạt tù loại khá
- Điều 22. Xếp loại chấp hành án phạt tù loại trung bình
- Điều 23. Xếp loại chấp hành án phạt tù loại kém
- Điều 24. Xếp loại trong trường hợp lập công
- Điều 25. Xếp loại đối với phạm nhân đang được trích xuất để phục vụ điều tra, truy tố, xét xử và phạm nhân đang tham gia tố tụng với vai trò là bị can, bị cáo
- Điều 26. Xem xét lại quyết định xếp loại chấp hành án phạt tù
- Điều 27. Xử lý phạm nhân vi phạm
- Điều 28. Tình tiết giảm nhẹ hình thức kỷ luật
- Điều 29. Tình tiết tăng nặng hình thức kỷ luật
- Điều 30. Thời hạn xử lý kỷ luật, thi hành quyết định kỷ luật
- Điều 31. Trách nhiệm của chính quyền địa phương
- Điều 32. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Điều 33. Trách nhiệm của gia đình phạm nhân
- Điều 35. Chế độ ăn, mặc của học sinh trường giáo dưỡng
- Điều 36. Chế độ chăm sóc y tế đối với học sinh trường giáo dưỡng
- Điều 37. Tổ chức thi hành Quyết định tiếp nhận người đang chấp hành án phạt tù
- Điều 38. Thực hiện thi hành án phạt tù đối với người được chuyển giao từ nước ngoài về Việt Nam để chấp hành án
- Điều 39. Thông báo về tình hình chấp hành án của người đang chấp hành án phạt tù được chuyển giao từ nước ngoài về Việt Nam chấp hành án