Điều 22 Nghị định 111/2007/NĐ-CP về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ - công ty con hoạt động theo Luật doanh nghiệp
Điều 22. Hội đồng quản trị của công ty mẹ là công ty nhà nước
1. Hội đồng quản trị công ty mẹ có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn như Hội đồng quản trị của tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập; có chế độ làm việc, cơ cấu thành viên, thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại
a) Quyết định chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch kinh doanh hàng năm, ngành, nghề kinh doanh của công ty mẹ, đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp của công ty mẹ; quyết định phương án phối hợp kinh doanh của công ty mẹ với các công ty con.
b) Quyết định sử dụng vốn của công ty mẹ để đầu tư thành lập công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và mua cổ phần, góp vốn vào doanh nghiệp khác nhưng không vượt quá mức vốn đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng quản trị quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 của Luật Doanh nghiệp nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan; quyết định tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu đối với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quy mô vốn không vượt quá mức quy định cho Hội đồng quản trị trong đầu tư thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
c) Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ là chủ sở hữu cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại Điều 64 của Luật Doanh nghiệp.
d) Quyết định áp dụng cơ cấu tổ chức quản lý Hội đồng thành viên hay Chủ tịch công ty của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, số lượng, cơ cấu thành viên Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và quyết định mức thù lao hoặc lương đối với thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, kiểm soát viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Hội đồng thành viên không thực hiện quyền hạn, nghiã vụ của chủ sở hữu đối với phần vốn góp của công ty con ở các công ty khác.
đ) Thực hiện quyền hạn, nghĩa vụ của cổ đông, thành viên ở các công ty có cổ phần, vốn góp của công ty mẹ.
e) Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty mẹ, của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo tổng hợp kết quả kinh doanh hàng năm và báo cáo tổng hợp công tác quản lý, điều hành của các doanh nghiệp trong hình thức công ty mẹ - công ty con; phê duyệt phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
g) Kiểm tra, giám sát Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty và Tổng giám đốc (Giám đốc), kiểm soát viên của công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Giám đốc các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp; người đại diện phần vốn góp của công ty mẹ ở doanh nghiệp khác trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp và Nghị định này.
h) Thực hiện quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ công ty mẹ và pháp luật có liên quan.
2. Chế độ lương, thưởng của Hội đồng quản trị thực hiện theo quy định tại
Nghị định 111/2007/NĐ-CP về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập, công ty mẹ là công ty nhà nước theo hình thức công ty mẹ - công ty con hoạt động theo Luật doanh nghiệp
- Số hiệu: 111/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/06/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 474 đến số 475
- Ngày hiệu lực: 02/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vị điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quản lý nhà nước và quản lý của chủ sở hữu Nhà nước đối với tổng công ty nhà nước, công ty mẹ do Nhà nước làm chủ sở hữu
- Điều 4. Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập
- Điều 5. Điều kiện tổ chức tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập
- Điều 6. Đơn vị thành viên tổng công ty
- Điều 7. Vốn, tài sản và tài chính tổng công ty
- Điều 8. Cơ cấu tổ chức quản lý tổng công ty
- Điều 9. Hội đồng quản trị tổng công ty
- Điều 10. Ban kiểm soát tổng công ty
- Điều 11. Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
- Điều 12. Công ty thành viên hạch toán độc lập và quan hệ giữa tổng công ty với công ty thành viên hạch toán độc lập
- Điều 13. Quan hệ giữa tổng công ty với đơn vị sự nghiệp, đơn vị hạch toán phụ thuộc và công ty tài chính của tổng công ty
- Điều 14. Quan hệ giữa tổng công ty với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổng công ty làm chủ sở hữu
- Điều 15. Quan hệ giữa tổng công ty với công ty có cổ phần chi phối, vốn góp chi phối của từng công ty
- Điều 16. Quan hệ giữa tổng công ty với công ty có cổ phần, vốn góp không chi phối của tổng công ty
- Điều 17. Trách nhiệm của tổng công ty
- Điều 18. Đối tượng và thời hạn áp dụng hình thức công ty mẹ - công ty con với công ty mẹ là công ty nhà nước
- Điều 19. Tổng công ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con với công ty mẹ là công ty nhà nước
- Điều 20. Cơ cấu của tổng công ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con với công ty mẹ là công ty nhà nước
- Điều 21. Chức năng, cơ cấu quản lý của công ty mẹ là công ty nhà nước
- Điều 22. Hội đồng quản trị của công ty mẹ là công ty nhà nước
- Điều 23. Ban kiểm soát công ty mẹ là công ty nhà nước
- Điều 24. Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
- Điều 25. Quan hệ giữa công ty mẹ là công ty nhà nước và công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 26. Quan hệ giữa công ty mẹ là công ty nhà nước và công ty con là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty ở nước ngoài
- Điều 27. Quan hệ giữa công ty mẹ là công ty nhà nước với công ty liên kết
- Điều 28. Trách nhiệm của công ty mẹ là công ty nhà nước
- Điều 29. Đối tượng áp dụng hình thức công ty mẹ - công ty con với công ty mẹ là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- Điều 30. Công ty mẹ là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 31. Công ty con, công ty liên kết
- Điều 32. Quan hệ giữa công ty mẹ với công ty con, công ty liên kết
- Điều 33. Nghĩa vụ của công ty mẹ, công ty con
- Điều 34. Mục đích tổ chức lại, chuyển đổi
- Điều 35. Đối tượng tổ chức lại và chuyển đổi
- Điều 36. Điều kiện tổ chức lại, chuyển đổi
- Điều 37. Phương thức tổ chức lại, chuyển đổi đối vớii tổng công ty, công ty thành viên hạch toán độc lập của tổng công ty
- Điều 38. Phương thức tổ chức lại, chuyển đổi đối với công ty nhà nước độc lập
- Điều 39. Thẩm quyền và thủ tục lập, phê duyệt danh sách, kế hoạch chuyển đổi
- Điều 40. Trách nhiệm của tổng công ty, công ty nhà nước chuyển đổi
- Điều 41. Trình, phê duyệt đề án và quyết định chuyển đổi
- Điều 42. Nguyên tắc xử lý vốn, tài sản, tài chính và lao động khi chuyển đổi
- Điều 43. Nguyên tắc xác định vốn điều lệ của công ty mẹ
- Điều 44. Đăng ký kinh doanh và đăng ký lại tài sản
- Điều 45. Tiếp nhận quyền và nghĩa vụ của tổng công ty chuyển đổi
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty mẹ sau chuyển đổi