Điều 42 Nghị định 103/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản
1. Trong trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức vi phạm, thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản có quyền tạm giữ giấy tờ có liên quan đến phương tiện, chứng chỉ chuyên môn cho đến khi cá nhân, tổ chức chấp hành xong quyết định xử phạt. Nếu cá nhân, tổ chức vi phạm không có những giấy tờ nói trên, thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính được quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm đưa phương tiện về bờ hoặc trụ sở cơ quan để giải quyết hoặc tạm giữ tang vật, phương tiện theo thẩm quyền.
Trong trường hợp vi phạm mà theo Nghị định này quy định hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản được quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm đưa phương tiện về bờ hoặc trụ sở cơ quan để giải quyết hoặc tạm giữ tang vật phương tiện theo thẩm quyền.
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và đảm bảo việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh hoạt động thủy sản được thực hiện theo quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính.
Nghị định 103/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản
- Số hiệu: 103/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/09/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 585 đến số 586
- Ngày hiệu lực: 01/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt
- Điều 3. Quy định về mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản
- Điều 6. Vi phạm quy định về bảo vệ các loài thủy sản
- Điều 7. Vi phạm quy định về quản lý các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
- Điều 8. Vi phạm các hoạt động bị nghiêm cấm tại các phân khu chức năng trong khu bảo tồn biển
- Điều 9. Vi phạm quy định về ghi, nhật ký khai thác thủy sản
- Điều 10. Vi phạm quy định về giấy phép khai thác thủy sản
- Điều 11. Vi phạm quy định về đánh dấu nhận biết tàu cá
- Điều 12. Vi phạm quy định về đưa tàu cá Việt Nam đi khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác
- Điều 13. Vi phạm quy định về quản lý khai thác của tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam
- Điều 14. Vi phạm quy định về sử dụng ngư cụ, thiết bị, phương pháp khai thác thủy sản
- Điều 15. Vi phạm quy định về sử dụng điện để khai thác thủy sản
- Điều 16. Vi phạm các quy định về sử dụng vật liệu nổ để khai thác thủy sản
- Điều 17. Vi phạm các quy định về sử dụng chất độc, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản
- Điều 18. Vi phạm quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 19. Vi phạm các quy định quản lý trang thiết bị cứu sinh, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị giám sát trên tàu cá
- Điều 20. Vi phạm quy định về sử dụng giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
- Điều 21. Vi phạm quy định về đăng ký tàu cá
- Điều 22. Vi phạm quy định về nhập khẩu tàu cá (không áp dụng đối với trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam).
- Điều 23. Vi phạm quy định về quản lý thuyền viên tàu cá
- Điều 24. Vi phạm các quy định về nuôi trồng thủy sản
- Điều 25. Vi phạm các quy định về nuôi thủy sản bằng lồng, bè
- Điều 26. Vi phạm các quy định về sử dụng mặt nước biển được giao để nuôi trồng thủy sản
- Điều 27. Vi phạm các quy định về sử dụng mặt nước biển được thuê để nuôi trồng thủy sản
- Điều 28. Vi phạm quy định về thu gom, sơ chế, bảo quản, vận chuyển thủy sản
- Điều 29. Vi phạm quy định về cơ sở chế biến thủy sản
- Điều 30. Vi phạm các quy định về sản xuất, kinh doanh trang thiết bị cứu sinh phục vụ hoạt động thủy sản
- Điều 31. Vi phạm các quy định hoạt động cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá
- Điều 32. Vi phạm các quy định về cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 33. Vi phạm các quy định về sản xuất, kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thủy sản
- Điều 35. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thủy sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 36. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thủy sản của cơ quan Thanh tra chuyên ngành thủy sản
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm ngư
- Điều 38. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển
- Điều 39. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng
- Điều 40. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
- Điều 41. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan khác
- Điều 42. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 43. Thẩm quyền lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản