Mục 2 Chương 2 Nghị định 103/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản
MỤC 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KHAI THÁC THỦY SẢN
Điều 9. Vi phạm quy định về ghi, nhật ký khai thác thủy sản
Điều 10. Vi phạm quy định về giấy phép khai thác thủy sản
a) Cảnh cáo đối với trường hợp giấy phép khai thác thủy sản đã quá hạn dưới 15 ngày;
a) Cảnh cáo đối với trường hợp giấy phép khai thác thủy sản đã quá hạn dưới 15 ngày;
Điều 11. Vi phạm quy định về đánh dấu nhận biết tàu cá
Trong trường hợp phát hiện có hành vi môi giới, tổ chức đưa tàu cá, ngư dân Việt Nam đi khai thác thủy sản trái phép tại vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này có trách nhiệm chuyển hồ sơ vụ việc sang cơ quan điều tra để xử lý theo quy định của pháp luật hình sự.
Tước quyền sử dụng bằng thuyền trưởng và giấy phép khai thác thủy sản từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc chủ tàu cá hoặc thuyền trưởng chi trả kinh phí đưa công dân Việt Nam bị cơ quan có thẩm quyền nước ngoài bắt giữ về nước đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền biết việc đưa tàu cá vào Việt Nam để khai thác thủy sản.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi:
a) Tàu cá nước ngoài cập cảng sai quy định trong giấy phép (trừ trường hợp bất khả kháng;
b) Không mang theo đầy đủ các giấy tờ (bản chính) theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi:
a) Hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam mà giấy phép hoạt động thủy sản hết hạn;
b) Tàu cá nước ngoài có giấy phép hoạt động thủy sản nhưng hoạt động sai vùng cho phép.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tàu cá và thuyền viên nước ngoài rời khỏi lãnh thổ Việt Nam đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
Điều 14. Vi phạm quy định về sử dụng ngư cụ, thiết bị, phương pháp khai thác thủy sản
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
b) Sử dụng lưới có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định của pháp luật để khai thác thủy sản.
a) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu hành vi xảy ra tại các vùng nước nội đồng;
b) Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu hành vi xảy ra trên biển.
Điều 15. Vi phạm quy định về sử dụng điện để khai thác thủy sản
Điều 16. Vi phạm các quy định về sử dụng vật liệu nổ để khai thác thủy sản
2. Mức phạt tiền đối với hành vi sử dụng vật liệu nổ để khai thác thủy sản như sau:
a) Tịch thu vật liệu nổ đối với các hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại công trình hoặc tài sản, công cụ khai thác thủy sản bị phá hỏng do hành vi sử dụng vật liệu nổ gây ra đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 17. Vi phạm các quy định về sử dụng chất độc, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản
2. Mức phạt đối với hành vi sử dụng chất độc, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản như sau:
a) Tịch thu chất độc, thực vật có độc tố đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;
a) Buộc tiêu hủy chất độc, thực vật có độc tố đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;
Nghị định 103/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản
- Số hiệu: 103/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/09/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 585 đến số 586
- Ngày hiệu lực: 01/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt
- Điều 3. Quy định về mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản
- Điều 6. Vi phạm quy định về bảo vệ các loài thủy sản
- Điều 7. Vi phạm quy định về quản lý các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
- Điều 8. Vi phạm các hoạt động bị nghiêm cấm tại các phân khu chức năng trong khu bảo tồn biển
- Điều 9. Vi phạm quy định về ghi, nhật ký khai thác thủy sản
- Điều 10. Vi phạm quy định về giấy phép khai thác thủy sản
- Điều 11. Vi phạm quy định về đánh dấu nhận biết tàu cá
- Điều 12. Vi phạm quy định về đưa tàu cá Việt Nam đi khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác
- Điều 13. Vi phạm quy định về quản lý khai thác của tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam
- Điều 14. Vi phạm quy định về sử dụng ngư cụ, thiết bị, phương pháp khai thác thủy sản
- Điều 15. Vi phạm quy định về sử dụng điện để khai thác thủy sản
- Điều 16. Vi phạm các quy định về sử dụng vật liệu nổ để khai thác thủy sản
- Điều 17. Vi phạm các quy định về sử dụng chất độc, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản
- Điều 18. Vi phạm quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 19. Vi phạm các quy định quản lý trang thiết bị cứu sinh, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị giám sát trên tàu cá
- Điều 20. Vi phạm quy định về sử dụng giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
- Điều 21. Vi phạm quy định về đăng ký tàu cá
- Điều 22. Vi phạm quy định về nhập khẩu tàu cá (không áp dụng đối với trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam).
- Điều 23. Vi phạm quy định về quản lý thuyền viên tàu cá
- Điều 24. Vi phạm các quy định về nuôi trồng thủy sản
- Điều 25. Vi phạm các quy định về nuôi thủy sản bằng lồng, bè
- Điều 26. Vi phạm các quy định về sử dụng mặt nước biển được giao để nuôi trồng thủy sản
- Điều 27. Vi phạm các quy định về sử dụng mặt nước biển được thuê để nuôi trồng thủy sản
- Điều 28. Vi phạm quy định về thu gom, sơ chế, bảo quản, vận chuyển thủy sản
- Điều 29. Vi phạm quy định về cơ sở chế biến thủy sản
- Điều 30. Vi phạm các quy định về sản xuất, kinh doanh trang thiết bị cứu sinh phục vụ hoạt động thủy sản
- Điều 31. Vi phạm các quy định hoạt động cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá
- Điều 32. Vi phạm các quy định về cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 33. Vi phạm các quy định về sản xuất, kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thủy sản
- Điều 35. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thủy sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 36. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thủy sản của cơ quan Thanh tra chuyên ngành thủy sản
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm ngư
- Điều 38. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển
- Điều 39. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng
- Điều 40. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
- Điều 41. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan khác
- Điều 42. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 43. Thẩm quyền lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản