Chương 2 Nghị định 103/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
MỤC 1. VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Điều 5. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu khối lượng san hô dưới 10 kg;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu khối lượng san hô từ 10 kg đến dưới 50 kg;
c) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu khối lượng san hô từ 50 kg đến dưới 100 kg;
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu khối lượng san hô từ 100 kg trở lên.
Tịch thu tang vật (trừ tàu cá, thiết bị an toàn hàng hải và phương tiện vận chuyển) đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này.
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản dưới 20 kg;
b) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 20 kg đến dưới 50 kg;
c) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 50 kg đến dưới 100 kg;
e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản trên 500 kg.
Tịch thu công cụ khai thác thủy sản (trừ tàu cá) đối với trường hợp vi phạm nghề cấm khai thác quy định tại Khoản 2 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thả số thủy sản còn sống trở lại môi trường sống của chúng đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sinh dưới 10 kg;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sinh từ 10 kg đến dưới 20 kg;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sinh từ 20 kg đến dưới 30 kg;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sinh từ 30 kg trở lên.
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sinh dưới 10 kg;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sinh từ 10 kg đến dưới 20 kg;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sinh từ 20 kg đến dưới 30 kg;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sinh từ 30 kg trở lên.
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sinh dưới 10 kg;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sinh từ 10 kg đến dưới 20 kg;
c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sinh từ 20 kg đến dưới 30 kg;
d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sinh từ 30 kg trở lên.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 8. Vi phạm các hoạt động bị nghiêm cấm tại các phân khu chức năng trong khu bảo tồn biển
c) Thả neo trên các rạn san hô, cỏ biển (trừ trường hợp bất khả kháng).
b) Dẫm đạp hoặc thả neo trên các rạn san hô, thảm cỏ biển (trừ trường hợp bất khả kháng);
a) Khai thác nguồn lợi thủy sản bằng bất cứ phương pháp, công cụ nào;
d) Dẫm, đạp hoặc thả neo trên các rạn san hô, thảm cỏ biển (trừ trường hợp bất khả kháng).
a) Khai thác nguồn lợi thủy sản bằng bất cứ phương pháp, công cụ nào;
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KHAI THÁC THỦY SẢN
Điều 9. Vi phạm quy định về ghi, nhật ký khai thác thủy sản
Điều 10. Vi phạm quy định về giấy phép khai thác thủy sản
a) Cảnh cáo đối với trường hợp giấy phép khai thác thủy sản đã quá hạn dưới 15 ngày;
a) Cảnh cáo đối với trường hợp giấy phép khai thác thủy sản đã quá hạn dưới 15 ngày;
Điều 11. Vi phạm quy định về đánh dấu nhận biết tàu cá
Trong trường hợp phát hiện có hành vi môi giới, tổ chức đưa tàu cá, ngư dân Việt Nam đi khai thác thủy sản trái phép tại vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này có trách nhiệm chuyển hồ sơ vụ việc sang cơ quan điều tra để xử lý theo quy định của pháp luật hình sự.
Tước quyền sử dụng bằng thuyền trưởng và giấy phép khai thác thủy sản từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc chủ tàu cá hoặc thuyền trưởng chi trả kinh phí đưa công dân Việt Nam bị cơ quan có thẩm quyền nước ngoài bắt giữ về nước đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
c) Không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền biết việc đưa tàu cá vào Việt Nam để khai thác thủy sản.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi:
a) Tàu cá nước ngoài cập cảng sai quy định trong giấy phép (trừ trường hợp bất khả kháng;
b) Không mang theo đầy đủ các giấy tờ (bản chính) theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi:
a) Hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam mà giấy phép hoạt động thủy sản hết hạn;
b) Tàu cá nước ngoài có giấy phép hoạt động thủy sản nhưng hoạt động sai vùng cho phép.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tàu cá và thuyền viên nước ngoài rời khỏi lãnh thổ Việt Nam đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
Điều 14. Vi phạm quy định về sử dụng ngư cụ, thiết bị, phương pháp khai thác thủy sản
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
b) Sử dụng lưới có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định của pháp luật để khai thác thủy sản.
a) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu hành vi xảy ra tại các vùng nước nội đồng;
b) Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu hành vi xảy ra trên biển.
Điều 15. Vi phạm quy định về sử dụng điện để khai thác thủy sản
Điều 16. Vi phạm các quy định về sử dụng vật liệu nổ để khai thác thủy sản
2. Mức phạt tiền đối với hành vi sử dụng vật liệu nổ để khai thác thủy sản như sau:
a) Tịch thu vật liệu nổ đối với các hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại công trình hoặc tài sản, công cụ khai thác thủy sản bị phá hỏng do hành vi sử dụng vật liệu nổ gây ra đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 17. Vi phạm các quy định về sử dụng chất độc, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản
2. Mức phạt đối với hành vi sử dụng chất độc, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản như sau:
a) Tịch thu chất độc, thực vật có độc tố đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;
a) Buộc tiêu hủy chất độc, thực vật có độc tố đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;
MỤC 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀU CÁ, THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Điều 18. Vi phạm quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá
b) Không có hồ sơ thiết kế, hồ sơ kỹ thuật tàu hoặc hồ sơ hoàn công theo quy định của pháp luật.
b) Không có hồ sơ thiết kế, hồ sơ kỹ thuật tàu hoặc hồ sơ hoàn công theo quy định của pháp luật.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc chuyển mục đích sử dụng tàu cá thuộc diện cấm phát triển đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục tình trạng hoạt động của thiết bị giám sát tàu cá đối với hành vi tắt thiết bị giám sát tàu cá khi đang hoạt động thủy sản quy định điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 20. Vi phạm quy định về sử dụng giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
Điều 21. Vi phạm quy định về đăng ký tàu cá
2. Mức phạt đối với hành vi không đăng ký tàu cá hoặc không đăng ký lại tàu cá theo quy định như sau:
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc xóa biển số, số đăng ký tàu cá giả đối với hành vi sử dụng biển số, số đăng ký tàu cá giả quy định tại Khoản 3 Điều này;
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Nhập khẩu tàu cá không đúng giới hạn tối đa về tuổi của tàu theo quy định;
c) Nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng mà không được cơ quan đăng kiểm tàu cá Việt Nam đăng kiểm.
Tịch thu tàu cá đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tái xuất tàu cá đối với hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 23. Vi phạm quy định về quản lý thuyền viên tàu cá
MỤC 4. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Điều 24. Vi phạm các quy định về nuôi trồng thủy sản
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 25. Vi phạm các quy định về nuôi thủy sản bằng lồng, bè
Đình chỉ hoạt động nuôi thủy sản bằng lồng, bè đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tháo dỡ hoặc di chuyển lồng, bè nuôi thủy sản đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này.
a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu diện tích vượt quá đến dưới 01 hec ta.
b) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu diện tích vượt quá từ 01 hec ta đến dưới 02 hec ta.
c) Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu diện tích vượt quá từ 02 hec ta trở lên.
Đình chỉ hoạt động sử dụng mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi sử dụng mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản mà chưa được cơ quan có thẩm quyền giao quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc tháo dỡ hoặc di chuyển lồng, bè nuôi thủy sản đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này.
a) Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu diện tích vượt quá đến dưới 01 hec ta.
b) Từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu diện tích vượt quá từ 01 hec ta đến dưới 02 hec ta.
c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện tích vượt quá từ 02 hec ta trở lên.
Đình chỉ hoạt động sử dụng mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi sử dụng mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cho thuê quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc tháo dỡ hoặc di chuyển lồng, bè nuôi thủy sản đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này.
MỤC 5. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THU GOM, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN THỦY SẢN
Điều 28. Vi phạm quy định về thu gom, sơ chế, bảo quản, vận chuyển thủy sản
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản dưới 20 kg;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 20 kg đến dưới 50 kg;
c) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 50 kg đến dưới 100 kg;
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu khối lượng thủy sản từ 100 kg trở lên.
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Áp dụng các quy định của pháp luật liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, buộc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này trong trường hợp lấy mẫu lô hàng để xét nghiệm phát hiện chỉ tiêu không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Điều 29. Vi phạm quy định về cơ sở chế biến thủy sản
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Chế biến thủy sản không có xác nhận hoặc chứng nhận nguồn gốc theo quy định của pháp luật.
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tháo dỡ cơ sở chế biến thủy sản đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này.
MỤC 6. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NGÀNH NGHỀ DỊCH VỤ THỦY SẢN
Tịch thu trang thiết bị cứu sinh phục vụ hoạt động thủy sản quá hạn sử dụng đối với hành vi quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tiêu hủy trang thiết bị cứu sinh quá hạn đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 31. Vi phạm các quy định hoạt động cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này;
b) Buộc trả lại diện tích đã lấn chiếm đối với hành vi quy định tại Khoản 4 Điều này.
Điều 32. Vi phạm các quy định về cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không có nhân viên kỹ thuật hoặc nhân viên kỹ thuật không có trình độ phù hợp theo quy định;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tháo dỡ cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 33. Vi phạm các quy định về sản xuất, kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thủy sản
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
MỤC 7. CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỦY SẢN
Điều 34. Xử phạt hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước về thủy sản
Nghị định 103/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản
- Số hiệu: 103/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/09/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 585 đến số 586
- Ngày hiệu lực: 01/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt
- Điều 3. Quy định về mức phạt tiền tối đa đối với cá nhân, tổ chức
- Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản
- Điều 6. Vi phạm quy định về bảo vệ các loài thủy sản
- Điều 7. Vi phạm quy định về quản lý các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
- Điều 8. Vi phạm các hoạt động bị nghiêm cấm tại các phân khu chức năng trong khu bảo tồn biển
- Điều 9. Vi phạm quy định về ghi, nhật ký khai thác thủy sản
- Điều 10. Vi phạm quy định về giấy phép khai thác thủy sản
- Điều 11. Vi phạm quy định về đánh dấu nhận biết tàu cá
- Điều 12. Vi phạm quy định về đưa tàu cá Việt Nam đi khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác
- Điều 13. Vi phạm quy định về quản lý khai thác của tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam
- Điều 14. Vi phạm quy định về sử dụng ngư cụ, thiết bị, phương pháp khai thác thủy sản
- Điều 15. Vi phạm quy định về sử dụng điện để khai thác thủy sản
- Điều 16. Vi phạm các quy định về sử dụng vật liệu nổ để khai thác thủy sản
- Điều 17. Vi phạm các quy định về sử dụng chất độc, thực vật có độc tố để khai thác thủy sản
- Điều 18. Vi phạm quy định về đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 19. Vi phạm các quy định quản lý trang thiết bị cứu sinh, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị giám sát trên tàu cá
- Điều 20. Vi phạm quy định về sử dụng giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
- Điều 21. Vi phạm quy định về đăng ký tàu cá
- Điều 22. Vi phạm quy định về nhập khẩu tàu cá (không áp dụng đối với trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam).
- Điều 23. Vi phạm quy định về quản lý thuyền viên tàu cá
- Điều 24. Vi phạm các quy định về nuôi trồng thủy sản
- Điều 25. Vi phạm các quy định về nuôi thủy sản bằng lồng, bè
- Điều 26. Vi phạm các quy định về sử dụng mặt nước biển được giao để nuôi trồng thủy sản
- Điều 27. Vi phạm các quy định về sử dụng mặt nước biển được thuê để nuôi trồng thủy sản
- Điều 28. Vi phạm quy định về thu gom, sơ chế, bảo quản, vận chuyển thủy sản
- Điều 29. Vi phạm quy định về cơ sở chế biến thủy sản
- Điều 30. Vi phạm các quy định về sản xuất, kinh doanh trang thiết bị cứu sinh phục vụ hoạt động thủy sản
- Điều 31. Vi phạm các quy định hoạt động cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá
- Điều 32. Vi phạm các quy định về cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 33. Vi phạm các quy định về sản xuất, kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thủy sản
- Điều 35. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thủy sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 36. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thủy sản của cơ quan Thanh tra chuyên ngành thủy sản
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm ngư
- Điều 38. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát biển
- Điều 39. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội Biên phòng
- Điều 40. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
- Điều 41. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan khác
- Điều 42. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 43. Thẩm quyền lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản