Điều 7 Nghị định 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp nơi có cảng hàng không, sân bay
1. Phối hợp thực hiện quy hoạch, xác định ranh giới, mốc giới, tổ chức cắm và bảo vệ mốc giới cảng hàng không, sân bay; xác định ranh giới khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay.
2. Bảo đảm quỹ đất, giải phóng mặt bằng để phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quy hoạch, quản lý sử dụng đất, bảo đảm an ninh, an toàn hàng không tại khu vực lân cận của cảng hàng không, sân bay. Phối hợp thực hiện công tác khẩn nguy sân bay, đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật.
4. Xử lý vi phạm về an ninh, an toàn hàng không tại khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay. Chủ trì, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cưỡng chế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng theo quy định.
5. Thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo đảm an ninh, an toàn hàng không.
Nghị định 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Số hiệu: 102/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1079 đến số 1080
- Ngày hiệu lực: 12/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 4. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 5. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 6. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp nơi có cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Quy định chung về quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 9. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc
- Điều 10. Quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay
- Điều 11. Quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay
- Điều 13. Quản lý mốc giới, hàng rào cảng hàng không, sân bay
- Điều 14. Mở cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Đóng cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay
- Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 18. Xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, đưa vào khai thác thiết bị tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 19. Đưa vào khai thác, ngừng khai thác công trình tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 20. Phối hợp hoạt động quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 21. Kiểm soát hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 22. Điều phối giờ hạ, cất cánh tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 23. Xác định khu vực quản lý tại sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
- Điều 24. Quản lý sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
- Điều 25. Các trường hợp được bán, thế chấp, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 26. Các trường hợp không được bán, thế chấp, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 27. Nguyên tắc chung về việc bán, thế chấp, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 28. Điều kiện lựa chọn tổ chức mua, thuê, nhận vốn góp bằng tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 29. Phương án cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 30. Thủ tục phê duyệt phương án cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 31. Giá cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 32. Thủ tục lựa chọn tổ chức thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 33. Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 34. Thế chấp tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 35. Bán, thế chấp, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn khác
- Điều 36. Danh mục dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 37. Vốn tối thiểu đối với việc thành lập và duy trì điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 38. Hoạt động của doanh nghiệp cảng hàng không
- Điều 39. Cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 40. Cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không