Chương 5 Nghị định 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
SÂN BAY DÙNG CHUNG DÂN DỤNG VÀ QUÂN SỰ
Điều 23. Xác định khu vực quản lý tại sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
1. Sân bay dùng chung dân dụng và quân sự là sân bay phục vụ cho cả hoạt động dân dụng và quân sự.
2. Sân bay dùng chung dân dụng và quân sự bao gồm các khu vực sau đây:
a) Khu vực sử dụng riêng cho hoạt động quân sự;
b) Khu vực sử dụng cho hoạt động dân dụng;
c) Khu vực sử dụng chung cho hoạt động dân dụng và quân sự.
Điều 24. Quản lý sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
1. Trách nhiệm quản lý sân bay dùng chung dân dụng và quân sự:
a) Bộ Quốc phòng có trách nhiệm quản lý khu vực sử dụng riêng cho hoạt động quân sự;
b) Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lý khu vực sử dụng cho hoạt động dân dụng;
c) Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng xác định trách nhiệm quản lý khu vực sử dụng chung cho hoạt động dân dụng và quân sự.
2. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng xác định ranh giới khu vực sử dụng riêng cho hoạt động dân dụng, khu vực sử dụng cho hoạt động quân sự, khu vực sử dụng chung cho hoạt động dân dụng và quân sự.
3. Việc quản lý, khai thác sân bay dùng chung dân dụng và quân sự phải được hiệp đồng bằng văn bản. Người khai thác cảng hàng không, sân bay chủ trì, phối hợp với cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, đơn vị quân đội trong khu vực cảng hàng không, sân bay xây dựng văn bản hiệp đồng, bao gồm các nội dung sau:
a) Phân định khu vực, kết cấu hạ tầng do từng bên quản lý, khai thác; trách nhiệm quản lý, khai thác, kiểm tra điều kiện khai thác khu vực sử dụng chung cho hoạt động dân dụng và quân sự; mức độ ưu tiên sử dụng khu vực, kết cấu hạ tầng trong các tình huống đột xuất, đặc biệt;
b) Phối hợp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an toàn trong khu bay; trách nhiệm của các bên trong trường hợp khẩn cấp có hoạt động của tàu bay quân sự;
c) Điều kiện thiết bị và nhân lực tối thiểu để đáp ứng các yêu cầu về điều hành tàu bay dân dụng, quân sự; phối hợp quản lý, khai thác chung mặt bằng, thiết bị, dịch vụ dành riêng cho hoạt động dân dụng hoặc quân sự trong trường hợp cần thiết; vị trí, thành phần làm nhiệm vụ tại đài kiểm soát không lưu chung khi có hoạt động bay hỗn hợp;
d) Trách nhiệm thông báo kế hoạch bay dân dụng, quân sự cho các đơn vị có liên quan; phối hợp trao đổi thông tin, thống nhất biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn hàng không;
đ) Các yêu cầu đặc thù của từng bên trong điều kiện bay đêm, tầm nhìn hạn chế đối với tàu bay quân sự;
e) Phối hợp xử lý các trường hợp xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, khai thác kết cấu hạ tầng và thiết bị thuộc khu vực dành riêng cho hoạt động quân sự, dân dụng có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động của nhau.
Nghị định 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Số hiệu: 102/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1079 đến số 1080
- Ngày hiệu lực: 12/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 4. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 5. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 6. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp nơi có cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Quy định chung về quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 9. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc
- Điều 10. Quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay
- Điều 11. Quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay
- Điều 13. Quản lý mốc giới, hàng rào cảng hàng không, sân bay
- Điều 14. Mở cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Đóng cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay
- Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 18. Xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, đưa vào khai thác thiết bị tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 19. Đưa vào khai thác, ngừng khai thác công trình tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 20. Phối hợp hoạt động quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 21. Kiểm soát hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 22. Điều phối giờ hạ, cất cánh tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 23. Xác định khu vực quản lý tại sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
- Điều 24. Quản lý sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
- Điều 25. Các trường hợp được bán, thế chấp, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 26. Các trường hợp không được bán, thế chấp, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 27. Nguyên tắc chung về việc bán, thế chấp, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 28. Điều kiện lựa chọn tổ chức mua, thuê, nhận vốn góp bằng tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 29. Phương án cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 30. Thủ tục phê duyệt phương án cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 31. Giá cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 32. Thủ tục lựa chọn tổ chức thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 33. Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 34. Thế chấp tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 35. Bán, thế chấp, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn khác
- Điều 36. Danh mục dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 37. Vốn tối thiểu đối với việc thành lập và duy trì điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 38. Hoạt động của doanh nghiệp cảng hàng không
- Điều 39. Cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 40. Cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không