Điều 34 Nghị định 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Người được Nhà nước giao quản lý tài sản lập phương án thế chấp tài sản, gửi 08 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án thế chấp trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án thế chấp bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị thỏa thuận, bao gồm các thông tin: Tên, địa chỉ của tổ chức đề nghị; tên cảng hàng không, sân bay; danh mục và đặc tính kỹ thuật công trình;
b) Văn bản giải trình về các nội dung sau: Giá trị công trình; điều kiện, hình thức lựa chọn tổ chức tín dụng nhận thế chấp; thời hạn thế chấp; lý do thế chấp; giá trị vay thế chấp; điều kiện thế chấp; quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên thế chấp và bên nhận thế chấp; phương án duy trì khai thác công trình, cung cấp dịch vụ hàng không tương ứng; lộ trình cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải chấp thuận phương án.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời người đề nghị, nêu rõ lý do.
4. Căn cứ phương án thế chấp được chấp thuận, người được Nhà nước giao quản lý tài sản thực hiện việc thế chấp theo quy định của pháp luật có liên quan. Nội dung hợp đồng thế chấp không được trái với nội dung của phương án thế chấp đã được chấp thuận và các quy định của Nghị định này.
Nghị định 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Số hiệu: 102/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1079 đến số 1080
- Ngày hiệu lực: 12/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 4. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 5. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 6. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp nơi có cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Quy định chung về quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 9. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc
- Điều 10. Quy hoạch chi tiết cảng hàng không, sân bay
- Điều 11. Quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay
- Điều 13. Quản lý mốc giới, hàng rào cảng hàng không, sân bay
- Điều 14. Mở cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Đóng cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay
- Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 18. Xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa công trình, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa, đưa vào khai thác thiết bị tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 19. Đưa vào khai thác, ngừng khai thác công trình tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 20. Phối hợp hoạt động quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 21. Kiểm soát hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 22. Điều phối giờ hạ, cất cánh tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 23. Xác định khu vực quản lý tại sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
- Điều 24. Quản lý sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
- Điều 25. Các trường hợp được bán, thế chấp, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 26. Các trường hợp không được bán, thế chấp, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 27. Nguyên tắc chung về việc bán, thế chấp, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 28. Điều kiện lựa chọn tổ chức mua, thuê, nhận vốn góp bằng tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 29. Phương án cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 30. Thủ tục phê duyệt phương án cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 31. Giá cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 32. Thủ tục lựa chọn tổ chức thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 33. Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 34. Thế chấp tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước
- Điều 35. Bán, thế chấp, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê tại cảng hàng không, sân bay được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn khác
- Điều 36. Danh mục dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 37. Vốn tối thiểu đối với việc thành lập và duy trì điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 38. Hoạt động của doanh nghiệp cảng hàng không
- Điều 39. Cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 40. Cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không