Điều 28 Nghị định 05/2021/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
Điều 28. Họp thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định phải tổng hợp ý kiến và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định về việc tổ chức họp thẩm định quy hoạch.
2. Hội đồng thẩm định tiến hành họp thẩm định quy hoạch khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng thẩm định tham dự họp;
b) Có đại diện của cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch.
3. Hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết theo đa số để nghiệm thu quy hoạch và thông qua biên bản họp thẩm định quy hoạch.
4. Hồ sơ quy hoạch đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt khi có ít nhất 3/4 số thành viên tham gia biểu quyết thông qua quy hoạch.
Nghị định 05/2021/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Số hiệu: 05/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 289 đến số 290
- Ngày hiệu lực: 10/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cảng hàng không
- Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 9. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp nơi có cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Lập nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc
- Điều 13. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay
- Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 17. Điều kiện về năng lực chuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 18. Thời hạn lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 19. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 20. Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 21. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 22. Nội dung quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 23. Lấy ý kiến về quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 24. Thẩm quyền thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 25. Hội đồng thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 26. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 27. Lấy ý kiến trong quá trình thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 28. Họp thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 29. Xử lý đối với quy hoạch cảng hàng không, sân bay sau khi họp thẩm định
- Điều 30. Trình, phê duyệt quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 32. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 33. Quản lý ranh giới, mốc giới cảng hàng không, sân bay
- Điều 34. Tổ chức thực hiện quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 35. Đánh giá, rà soát việc thực hiện quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 36. Điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 37. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 38. Chi phí cho hoạt động quy hoạch và tiếp nhận tài trợ bằng sản phẩm là hồ sơ quy hoạch, hồ sơ điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 39. Mở cảng hàng không, sân bay
- Điều 40. Chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế
- Điều 41. Đóng cảng hàng không, sân bay
- Điều 42. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay
- Điều 43. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp cải tạo, mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng
- Điều 44. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay khi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bị thu hồi
- Điều 45. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không
- Điều 46. Yêu cầu đối với việc đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay mới hoặc đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong cảng hàng không, sân bay hiện có
- Điều 47. Lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay hiện có
- Điều 48. Tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay hiện có
- Điều 49. Bản vẽ tổng mặt bằng
- Điều 50. Đảm bảo an toàn khai thác trong quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng, đưa công trình vào khai thác tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 51. Đưa vào khai thác, đóng tạm thời công trình, một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
- Điều 52. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
- Điều 53. Sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
- Điều 54. Tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 55. Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, thu hồi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 56. Quy định về tài liệu khai thác sân bay
- Điều 57. Thủ tục cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
- Điều 58. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 59. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
- Điều 60. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam
- Điều 61. Cấp, thu hồi biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 62. Phối hợp hoạt động quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 63. Quy định an toàn hoạt động tại sân bay
- Điều 64. Điều phối giờ hạ, cất cánh tại cảng hàng không, sân bay và sử dụng sân đỗ tàu bay
- Điều 65. Xác định khu vực quản lý tại sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
- Điều 66. Quản lý sân bay dùng chung dân dụng và quân sự