Điều 47 Nghị định 05/2021/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Trong vòng 180 ngày kể từ ngày quy hoạch cảng hàng không, sân bay được phê duyệt, doanh nghiệp cảng hàng không chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không và phi hàng không lập kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay, lấy ý kiến Bộ Công an trong trường hợp kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không có các công trình thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam xem xét, thống nhất để trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay;
b) Thuyết minh đánh giá nhu cầu, sự cần thiết đầu tư và kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng đối với từng hạng mục công trình;
c) Bảng giải trình ý kiến của các cơ quan, đơn vị.
2. Phạm vi công trình và giai đoạn của kế hoạch
a) Phạm vi công trình: Kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay được lập cho danh mục công trình kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình cung cấp dịch vụ phi hàng không;
b) Giai đoạn của kế hoạch: Kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay được lập cho giai đoạn 05 năm hoặc theo giai đoạn được xác định trong kế hoạch đầu tư công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, tuy nhiên không vượt quá giai đoạn quy hoạch cảng hàng không.
3. Nội dung kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng đối với từng hạng mục công trình tại cảng hàng không, sân bay gồm:
a) Tên công trình;
b) Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư;
c) Diện tích sử dụng đất;
d) Sơ bộ tổng mức đầu tư;
đ) Dự kiến nguồn vốn đầu tư;
e) Thời gian thực hiện;
g) Hình thức đầu tư.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay. Trường hợp không phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
6. Khi thay đổi về chủ trương, chính sách về đầu tư, phát triển cảng hàng không, sân bay hoặc doanh nghiệp cảng hàng không có nhu cầu, doanh nghiệp cảng hàng không rà soát, trình Cục Hàng không Việt Nam xem xét, thống nhất để trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay. Hồ sơ đề nghị và trình tự thủ tục phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này.
Nghị định 05/2021/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Số hiệu: 05/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: 09/02/2021
- Số công báo: Từ số 289 đến số 290
- Ngày hiệu lực: 10/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cảng hàng không
- Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 9. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp nơi có cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Lập nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc
- Điều 13. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay
- Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 17. Điều kiện về năng lực chuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 18. Thời hạn lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 19. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 20. Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 21. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 22. Nội dung quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 23. Lấy ý kiến về quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 24. Thẩm quyền thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 25. Hội đồng thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 26. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 27. Lấy ý kiến trong quá trình thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 28. Họp thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 29. Xử lý đối với quy hoạch cảng hàng không, sân bay sau khi họp thẩm định
- Điều 30. Trình, phê duyệt quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 32. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 33. Quản lý ranh giới, mốc giới cảng hàng không, sân bay
- Điều 34. Tổ chức thực hiện quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 35. Đánh giá, rà soát việc thực hiện quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 36. Điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 37. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 38. Chi phí cho hoạt động quy hoạch và tiếp nhận tài trợ bằng sản phẩm là hồ sơ quy hoạch, hồ sơ điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 39. Mở cảng hàng không, sân bay
- Điều 40. Chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế
- Điều 41. Đóng cảng hàng không, sân bay
- Điều 42. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay
- Điều 43. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp cải tạo, mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng
- Điều 44. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay khi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bị thu hồi
- Điều 45. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không
- Điều 46. Yêu cầu đối với việc đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay mới hoặc đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong cảng hàng không, sân bay hiện có
- Điều 47. Lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay hiện có
- Điều 48. Tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay hiện có
- Điều 49. Bản vẽ tổng mặt bằng
- Điều 50. Đảm bảo an toàn khai thác trong quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng, đưa công trình vào khai thác tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 51. Đưa vào khai thác, đóng tạm thời công trình, một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
- Điều 52. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
- Điều 53. Sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
- Điều 54. Tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 55. Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, thu hồi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 56. Quy định về tài liệu khai thác sân bay
- Điều 57. Thủ tục cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
- Điều 58. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 59. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
- Điều 60. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam
- Điều 61. Cấp, thu hồi biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 62. Phối hợp hoạt động quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 63. Quy định an toàn hoạt động tại sân bay
- Điều 64. Điều phối giờ hạ, cất cánh tại cảng hàng không, sân bay và sử dụng sân đỗ tàu bay
- Điều 65. Xác định khu vực quản lý tại sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
- Điều 66. Quản lý sân bay dùng chung dân dụng và quân sự