Điều 23 Nghị định 05/2019/NĐ-CP về kiểm toán nội bộ
Điều 23. Trách nhiệm và quyền hạn của người làm công tác kiểm toán nội bộ
1. Trách nhiệm:
a) Thực hiện kế hoạch kiểm toán đã được phê duyệt;
b) Xác định các thông tin đầy đủ, tin cậy, phù hợp và hữu ích cho việc thực hiện các mục tiêu kiểm toán;
c) Căn cứ vào các phân tích và đánh giá phù hợp để đưa ra kết luận và các kết quả kiểm toán một cách độc lập, khách quan;
d) Lưu các thông tin liên quan để hỗ trợ các kết luận và đưa ra kết quả kiểm toán;
đ) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm toán được giao thực hiện;
e) Bảo mật thông tin theo đúng quy định của pháp luật;
g) Không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn, giữ gìn đạo đức nghề nghiệp;
h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Quy chế kiểm toán nội bộ của đơn vị.
2. Quyền hạn:
a) Trong khi thực hiện kiểm toán có quyền độc lập trong việc nhận xét, đánh giá, kết luận và kiến nghị về những nội dung đã kiểm toán;
b) Có quyền yêu cầu bộ phận/đơn vị được kiểm toán cung cấp kịp thời, đầy đủ tài liệu, thông tin có liên quan đến nội dung kiểm toán;
c) Bảo lưu ý kiến bằng văn bản về kết quả kiểm toán trong phạm vi được phân công;
d) Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Quy chế kiểm toán nội bộ của đơn vị.
Nghị định 05/2019/NĐ-CP về kiểm toán nội bộ
- Số hiệu: 05/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 153 đến số 154
- Ngày hiệu lực: 01/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu của kiểm toán nội bộ
- Điều 5. Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ
- Điều 6. Các yêu cầu nhằm đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ
- Điều 7. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán nội bộ
- Điều 8. Công tác kiểm toán nội bộ đối với cơ quan nhà nước
- Điều 9. Công tác kiểm toán nội bộ đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 10. Công tác kiểm toán nội bộ đối với các doanh nghiệp
- Điều 11. Tiêu chuẩn của người làm công tác kiểm toán nội bộ
- Điều 12. Quy chế và quy trình kiểm toán nội bộ
- Điều 13. Phương pháp thực hiện kiểm toán nội bộ
- Điều 14. Kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm
- Điều 15. Thực hiện kế hoạch kiểm toán
- Điều 16. Báo cáo kiểm toán
- Điều 17. Báo cáo đột xuất và tham vấn chuyên môn
- Điều 18. Lưu hồ sơ, tài liệu kiểm toán nội bộ
- Điều 19. Đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 20. Nhiệm vụ của bộ phận kiểm toán nội bộ
- Điều 21. Trách nhiệm của bộ phận kiểm toán nội bộ
- Điều 22. Quyền hạn của bộ phận kiểm toán nội bộ
- Điều 23. Trách nhiệm và quyền hạn của người làm công tác kiểm toán nội bộ
- Điều 24. Trách nhiệm và quyền hạn của người phụ trách kiểm toán nội bộ
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 26. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
- Điều 27. Trách nhiệm của Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp
- Điều 28. Trách nhiệm của các bộ phận, đơn vị được kiểm toán