Điều 12 Nghị định 05/2019/NĐ-CP về kiểm toán nội bộ
Điều 12. Quy chế và quy trình kiểm toán nội bộ
1. Quy chế kiểm toán nội bộ, gồm: mục tiêu, phạm vi hoạt động, vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của bộ phận kiểm toán nội bộ trong đơn vị và mối quan hệ với các bộ phận khác; trong đó có các yêu cầu về tính độc lập, khách quan, các nguyên tắc cơ bản, yêu cầu về trình độ chuyên môn, việc đảm bảo chất lượng của kiểm toán nội bộ và các nội dung có liên quan khác.
2. Quy trình kiểm toán nội bộ: quy định và hướng dẫn chi tiết về phương thức đánh giá rủi ro, lập kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm, kế hoạch từng cuộc kiểm toán, cách thức thực hiện công việc kiểm toán, lập và gửi báo cáo kiểm toán, theo dõi, giám sát chỉnh sửa sau kiểm toán, theo dõi thực hiện kiến nghị sau kiểm toán, lưu hồ sơ, tài liệu kiểm toán nội bộ.
3. Trên cơ sở các quy định tại Nghị định này, đơn vị phải xây dựng Quy chế và quy trình kiểm toán nội bộ phù hợp với đặc thù hoạt động của đơn vị. Đơn vị được khuyến khích áp dụng các thông lệ quốc tế về kiểm toán nội bộ nếu không có mâu thuẫn với các quy định tại Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác.
4. Thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ là:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập đối với các đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Hội đồng quản trị đối với các công ty niêm yết;
đ) Hội đồng quản trị đối với doanh nghiệp mà nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
e) Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty đối với các doanh nghiệp nhà nước là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
Nghị định 05/2019/NĐ-CP về kiểm toán nội bộ
- Số hiệu: 05/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 22/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 153 đến số 154
- Ngày hiệu lực: 01/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục tiêu của kiểm toán nội bộ
- Điều 5. Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ
- Điều 6. Các yêu cầu nhằm đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ
- Điều 7. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán nội bộ
- Điều 8. Công tác kiểm toán nội bộ đối với cơ quan nhà nước
- Điều 9. Công tác kiểm toán nội bộ đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 10. Công tác kiểm toán nội bộ đối với các doanh nghiệp
- Điều 11. Tiêu chuẩn của người làm công tác kiểm toán nội bộ
- Điều 12. Quy chế và quy trình kiểm toán nội bộ
- Điều 13. Phương pháp thực hiện kiểm toán nội bộ
- Điều 14. Kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm
- Điều 15. Thực hiện kế hoạch kiểm toán
- Điều 16. Báo cáo kiểm toán
- Điều 17. Báo cáo đột xuất và tham vấn chuyên môn
- Điều 18. Lưu hồ sơ, tài liệu kiểm toán nội bộ
- Điều 19. Đảm bảo chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ
- Điều 20. Nhiệm vụ của bộ phận kiểm toán nội bộ
- Điều 21. Trách nhiệm của bộ phận kiểm toán nội bộ
- Điều 22. Quyền hạn của bộ phận kiểm toán nội bộ
- Điều 23. Trách nhiệm và quyền hạn của người làm công tác kiểm toán nội bộ
- Điều 24. Trách nhiệm và quyền hạn của người phụ trách kiểm toán nội bộ
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 26. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
- Điều 27. Trách nhiệm của Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp
- Điều 28. Trách nhiệm của các bộ phận, đơn vị được kiểm toán